Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2
| 問題 正しい文にO、そうでない分にXを選びなさい。 |
X
-
-
X
-
-
X
-
-
X
-
-
X
-
-
| Bài Dịch |
| ( X )月曜日だことから、銀行のATMは込んでいると思う。 | |
| ( O )7歳の子供から見れば、運転できる20歳の私は立派な大人だ。 | Đứng trên lập trường của đứa trẻ 7 tuổi thì tôi, 20 tuổi, biết lái xe, sẽ là một người lớn tuyệt vời. |
| ( O )この交通渋滞からすると、どこかで事故があったに違いない。 | Nếu suy đoán từ tình hình ùn tắc giao thông thì chắc chắn có tai nạn ở đâu đó. |
| ( X )この暖かいからすると、来週あたり桜が咲くかもしれない。 | |
| ( O )内容のおもしろさからいうと、田中さんの企画案がいいと思います。 | Nếu nói về độ thú vị của nội dung thì tôi thấy bản kế hoạch của anh Tanaka khá hay. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | うんてん | 運転 | Lái xe |
| 2 | りっぱ | 立派 | Sự tuyệt vời |
| 3 | じゅうたい | 渋滞 | Kẹt xe |
| 4 | きかく | 企画 | Kế hoạch |
| Ngữ Pháp |
| Mẫu câu | ~からいうと ~からいえば ~からいっても |
| Cấu trúc | N からいうと |
Ý nghĩa & Cách dùng | Nếu nhìn từ, xét từ ~ 「~の点から考えると」「~から判断すると…」という意味。 話し手の意味、判断、評価を表す。 |
| 1. | この家は家族数からいうと、ちょうどいい広さだが、駅から遠すぎるなあ。 Nếu nhìn từ số người trong gia đình thì ngôi nhà này vừa đúng độ rộng nhưng nó xa ga quá.
家(いえ) 家族数(かぞくすう) 広さ(ひろさ) 駅(えき) 遠すぎる |
| 2. | においはよくないが栄養面からいえば、納豆はとても体にいい。
栄養面(えいようめん) 納豆(なっとう) 体(からだ) |
| 3. | 国民の人気、経験、実力からいっても、次の首相になるのは彼だと思う。 Tôi nghĩ người sẽ trở thành thủ tướng tiếp theo sẽ là anh ấy, dù xét từ thực lực, kinh nghiệm, hay sự yêu thích của người dân.
国民(こくみん) 人気(にんき) 経験(けいけん) 実力(じつりょく) 次(つぎ) 首相(しゅしょう) 彼(かれ) 思う(おもう) |
| 4. | 語学力はすばらしいが、社会経験の面からいえば、彼には難しい交渉の通訳は無理だろう。 Năng lực ngôn ngữ thì tuyệt vời nhưng nếu xét về mặt kinh nghiệm xã hội thì việc thông dịch trong các cuộc đàm phán khó đối với anh ấy thì không thể.
語学力(ごがくりょく) 社会経験(しゃかいけいけん) 面(めん) 彼(かれ) 難しい(むずかしい) 交渉(こうしょう) 通訳(つうやく) 無理(むり) |
| Mẫu câu | ~から見ると ~から見れば ~から見ても |
| Cấu trúc | N から見ると |
Ý nghĩa & Cách dùng | Nếu xét từ lập trường ~ 「~の立場から考えると」(①②)「~の点から考えると」(③④)という意味。 話し手の判断や評価を表す時に使う。 |
| 1. | 日本人から見ると、初めて会う人にお辞儀をするのは自然なことだ。 Đứng trên lập trường người Nhật thì chuyện cúi đầu chào với người gặp lần đầu là chuyện tự nhiên.
日本人(にほんじん) 見る(みる) 初めて(はじめて) 会う(あう) 人(ひと) お辞儀(おじぎ) 自然(しぜん) |
| 2. | 仕事がない俺から見れば、おまえは非常に恵まれた環境にいるよ。 Nếu đứng trên lập trường của tôi là người không có việc làm thì cậu đang ở một môi trường được ưu đãi lắm đấy.
仕事(しごと) 俺(おれ) 見る(みる) 非常(ひじょう) 恵まれる(めぐまれる) 環境(かんきょう) |
| 3. | 男女の体力差から見ると、記録に大きな違いがあるのは当然だ。 Nếu xét từ sự chênh lệch về thể lực giữa nam và nữ thì việc có sự khác biệt khá lớn trong kỷ lục là đương nhiên.
男女(だんじょ) 体力差(たいりょくさ) 見る(みる) 記録(きろく) 大きな(おおきな) 違い(ちがい) 当然(とうぜん) |
| 4. | 大学生に人気があるのは、会社の場所から見ても、A社のほうだろう。 Nơi được sinh viên đại học ưa chuộng có lẽ là công ty A, ngay cả khi nhìn từ vị trí của công ty.
大学生(だいがくせい) 人気(にんき) 会社(かいしゃ) 場所(ばしょ) 見る(みる) A社(Aしゃ) |
| Mẫu câu | ~からすると ~からすれば |
| Cấu trúc | N からすると |
Ý nghĩa & Cách dùng | Nếu xét từ lập trường ~, nếu phán đoán từ ~ 「~の立場から考えると」という意味(①②)。 また、「~の点から判断すると」という推量の根拠を表す(③④)。 話し手の判断や評価を表す時に使う。 |
| 1. | どこの国でも外国人からすると、理解しにくい習慣があるものだ。 Nếu nhìn từ lập trường của người nước ngoài thì dù là nước nào đi nữa đương nhiên có những phong tục khó hiểu.
国(くに) 外国人(がいこくじん) 理解する(りかいする) 習慣(しゅかん) |
| 2. | 年配者からすると、いつの時代も若者は頼りなく見えるようだ。 Nếu nhìn từ lập trường của người lớn tuổi thì dường như người trẻ của bất kỳ thời đại nào cũng thấy không đáng tin cậy.
年配者(ねんぱいしゃ) 時代(じだい) 若者(わかもの) 頼りなく(たよりなく) 見える(みえる) |
| 3. | 私の経験からすれば、この地域ではこの商品のほうが売れるはずだ。 Từ kinh nghiệm của tôi chắc chắn sản phẩm này sẽ bán chạy ở khu vực này.
私(わたし) 経験(けんけん) 地域(ちいき) 商品(しょうひん) 売れる(うれる) |
| 4. | (事故現場で)このタイヤの跡からすると、スピードを出し過ぎていたようだ。 (Tại hiện trường tai nạn) Nếu phán đoán từ vết tích của bánh xe thì hình như đã chạy quá tốc độ.
事故現場(じこげんば) 跡(あと) 出し過ぎる(だしすぎる) |
| Mẫu câu | ~ことから ~ところから |
| Cấu trúc | 名詞修飾型 ことから Nである |
Ý nghĩa & Cách dùng | Từ ~, Vì ~ 「~という点から」。 判断の根拠・理由を表す。 後ろに「~がわかる」「~と考えられる」などが来ることが多い。 また、名前の由来を表すこともある(④)。 |
| 1. | 現場に指紋が残っていることから、彼が犯人だとわかった。 Từ dấu vân tay còn để lại hiện trường người ta biết được hắn ta là hung thủ.
現場(げんば) 諮問(しもん) 残る(のこる) 彼(かれ) 犯人(はんにん) |
| 2. | 新製品の発表があったことから、古いデジカメの値が下がると考えられる。 Giá của máy ảnh kỹ thuật số cũ được cho là sẽ giảm từ việc công bố sản phẩm mới.
新製品(しんせいひん) 発表(はっぴょう) 古い(ふるい) 値(あたい) 下がる(さがる) 考える(かんがえる) |
| 3. | この店は場所がいいのに、客が入らないところから、まずいと思われる。 Cửa hàng được cho là dở vì có địa điểm tốt thế mà không có khách vào.
店(みせ) 場所(ばしょ) 客(きゃく) 入る(はいる) 思う(おもう) |
| 4. | この辺にお寺が多いことから、この道は「寺町通り」と呼ばれている。 Vì vùng này có nhiều ngôi chùa nên con đường này được gọi là "Phố Chùa"
この辺(このへん) お寺(おてら) 多い(おおい) 道(みち) 寺町通り(てらまちどおり) 呼ぶ(よぶ) |
| Tham Khảo Thêm |
None