Tra cứu

Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2


[Bài học hôm nay: Thứ Sáu, 01/12/2023) – Miễn phí]

問題 (   )の中の正しい方を選びなさい。

Hướng dẫn

+ B1: Tự hoàn thành Mondai

+ B2: Học các mẫu ngữ pháp đã được liệt kê bên dưới

+ B3: Làm lại Mondai và chú ý các câu sai

+ B4: Xem qua danh sách từ vựng và phần dịch Mondai













Bài Dịch

Quà tặng sinh nhật cho ba, cà vạt chẳng hạn, em thấy sao?
Suzuki mỗi năm đều nói: "Chính năm nay tớ sẽ kết hôn đấy!"
Nếu là bia hay rượu vang thì có thể uống được nhưng whisky thì không  uống được cho lắm.
Bị sốt cao thế mà đi làm, thật không thể tin được.
Chính lúc khó khăn, thì việc giúp đỡ nhau chẳng phải là bạn bè hay sao?
Gã Tanaka đã nói là ngày mai sẽ trốn học đấy.
Chính quyển sách là quyển tôi đã tìm trong thời gian dài.
Vì mấy thứ như phim hoạt hình là thứ trẻ em xem nên tôi không xem.
Nếu muốn mua đồ vừa rẻ vừa tốt thì tiệm A ở trước ga thì được đấy!
Nếu chọn thú nuôi thì có lẽ chó hay mèo là bình thường.
Bài tập dễ như vầy trẻ con cũng làm được đấy!
Nghe nói rằng vùng này ngày xưa toàn là ruộng lúa. Bây giờ chỉ toàn là tòa nhà thôi nhỉ.

Từ Vựng

TTMục từHán TựNghĩa
1こうねつ高熱Nhiệt độ cao
2たすけあう助け合うGiúp nhau
3このへんこの辺Vùng này
4AてんA店Tiệm A

Ngữ Pháp

C4_B5~こそ

Mẫu câu~こそ
Cấu trúcN  こそ

Ý nghĩa &

Cách dùng

chính ~

助詞の「~は」「~も」「~が」などを強調する。

いくつかある中から特別なものを取り出して言う時に使う。

1.

これこそ私がほしかった椅子だ。色も、材質もイメージにぴったりだ。

Chính cái này là cái ghế tôi muốn có. Cả màu sắc lẫn vật liệu đều vừa khớp với hình ảnh.

 

私(わたし)   椅子(いす)   色(いろ)   材質(ざいしつ)

2.

「またよろしくお願いします」「こちらこそ。今度こそ、成功するようにがんばりましょう」

"Mong anh giúp đỡ thêm ạ!" "Chính tôi là người nên nói điều đó. Chính lần này, chúng ta hãy cùng cố gắng để thành công."

 

お願い(おねがい)   今度(こんど)   成功する(せいこうする)

3.

料理は簡単なものこそ上手においしく作るのは難しい。

Trong nấu ăn thì việc nấu ngon chính những món đơn giản rất khó.

 

料理(りょうり)   簡単(かんたん)   上手(じょうず)   作る(つくる)   難しい(むずかしい)

C4_B5~なら

Mẫu câu ~なら
Cấu trúc

普通形    なら

*Aナ/N→である

Ý nghĩa &

Cách dùng

nếu về (là) ~

「~については」。

「ほかのものは違うが、~については…だ」ということを表す(①②)。

「~の場合は」(③④⑤)。

1.

「本田さん、いる?」「本田さんなら、もう帰りましたよ」

"Có anh Honda ở đây không?" " Nếu là anh Honda thì ảnh đã về rồi đấy."

 

本田さん(ほんださん)   帰る(かえる)

2.

刺身は食べられませんが、火を通した魚なら、食べられます。

Tôi không ăn được Sashimi nhưng nếu là cá đã nấu qua thì tôi ăn được.

 

刺身(さしみ)   食べる(たべる)   火(ひ)   通す(とおす)   魚(さかな)

3.

あした雨なら、パーティーは庭ではなく、部屋で行います。

Nếu ngày mai trời mưa thì bữa tiệc sẽ không được tổ chức ở vườn mà là ở trong phòng.

 

雨(あめ)   庭(にわ)   部屋(へや)   行う(おこなう)

4.

ペンで書くなら、消せませんから、注意して書いてください。

Vì nếu viết bằng bút máy thì không xóa được nên hãy chú ý viết cẩn thận!

 

書く(かく)   消す(けす)   注意する(ちゅういする)   書く(かく)

5.

東京から広島に行くなら、飛行機でも新幹線でも、どちらでも行けます。

Nếu đi từ Tokyo đến Hiroshima thì có thể đi bằng máy bay hay tàu cao tốc, cái nào cũng được.

 

東京(とうきょう)   ひろしま(ひろしま)   行く(いく)   飛行機(ひこうき)   新幹線(しんかんせん)   行ける(いける)

C4_B5~なんか/~なんて

Mẫu câu

~なんか

~なんて

Cấu trúc

N  なんか/なんて

普通形 なんて

Ý nghĩa &

Cách dùng

như là ~, mấy (thứ) như là ~

「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。

それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(①②)。

ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(③④)。

また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(⑤⑥)。



1.

「これなんかどう?」「うーん、ちょっと派手すぎない?」

"Thấy cái này thế nào?" "Ừm ~, chẳng phải là nó hơi sặc sỡ sao?"

 

派手(はで)

2.

卒業式の後、先生にみんなでお礼をするなんて、いいんじゃない?

Tất cả mọi người sẽ cảm ơn giáo viên sau lễ tốt nghiệp, được chứ?

 

卒業式(そつぎょうしき)   後(あと)   先生(せんせい)   お礼(おれい)

3.

「おれがお金、預かるよ」「年中、金がないって言ってるおまえなんか信じられるか」

"Tao sẽ giữ tiền đó nhé!" "Cái thứ quanh năm nói không có tiền như mầy thì có đáng tin không vậy?"

 

お金(おかね)   預かる(あずかる)   年中(ねんちゅう)   言う(いう)   信じられる(しんじられる)

4.

この忙しいときに、掃除なんかしていられるか。

Lúc bận rộn như vầy mà còn có thể làm mấy cái chuyện dọn dẹp sao?

 

忙しい(いそがしい)   掃除(そうじ)

5.

一人でケーキ丸々1個食べるなんて、信じられない。

Tôi không thể nào tin được mấy cái chuyện một người có thể ăn sạch sẽ một cái bánh.

 

一人で(ひとりで)   丸々(まるまる)   個(こ)   食べる(たべる)   信じられる(しんじられる)

6.

18歳でゴルフ日本一になるなんて、すごいですねえ。

Chuyện trở thành cầu thủ chơi golf số một Nhật Bản ở tuổi 18 thật tuyệt quá nhỉ.

 

歳(さい)   日本一(にほんいち)

C4_B5~とか

Mẫu câu~とか
Cấu trúc

普通形  とか

* N

Ý nghĩa &

Cách dùng

như là ~

「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。

はっきり言うことを避けて、あいまいにするために使うこともある。

また、「~と聞いたが、よくは知らない」という意味で使い、不確かな情報を表す(⑤)。

1.

山本とか松田とか、コンサートに行きたいやつはいっぱいいるよ。

Có đầy những gã muốn đi đến buổi hòa nhạc như là Yamamoto hay Matsuda lắm đấy!

 

山本(やまもと)   松田(まつだ)   行く(いく)

2.

歩くとか、ジムに行って筋トレするとかすれば、少しはやせるんじゃない?

Nếu đi bộ hay luyện tập cơ bắp bằng cách đi tập thể dục thẩm mỹ thì sẽ gầy đi chút xíu đúng không?

 

歩く(あるく)   行く(いく)   筋(すじ)   少し(すこし)

3.

「もっと本を読むとかして、勉強したら?」「新聞とかは読んでるんだけど」

"Nếu thử học bằng cách đọc nhiều sách hơn nữa thì bạn thấy sao?" "Tôi đang đọc mấy thứ như là báo..."

 

本(ほん)   読む(よむ)   勉強(べんきょう)   新聞(しんぶん)   読む(よむ)

4.

息子はおいしくないとか、好きじゃないとか言って、全然食べない。

Con trai tôi nói không ngon rồi không thích này nọ rồi không ăn gì hết.

 

息子(むすこ)   好き(すき)   言う(いう)   全然(ぜんぜん)   食べる(たべる)

5.

先生の話だと、試験の予定が変更になるとか。どうしたんだろう。

Theo lời của giáo viên thì lịch thi đã thay đổi này nọ. Là sao vậy ta?

 

先生(せんせい)   話(はなし)   試験(しけん)   予定(よてい)   変更(へんこう)

 

Tham Khảo Thêm

None

Đang xử lý

Hướng dẫn nâng cấp VIP - Liên hệ qua Facebook - Điều khoản sử dụng - Chính sách quyền riêng tư

Click vào đây để đến phiên bản dành cho điện thoại.

Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 720
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com

Liên hệ qua Facebook
Đăng nhập
Dùng tài khoản mạng xã hội:
Dùng tài khoản lophoctiengnhat.com:
Bạn cần trợ giúp?
Kết quả kiểm tra
Bạn đã chia sẻ kế quả kiểm tra trên Facebook
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Chia sẻ không thành công.
Kết quà kiểm tra:
Tổng số câu hỏi:
Số câu sai:
Điểm:
Số câu đã làm:
Số câu đúng:
Kết quả:
Chia sẻ kết quả trên Facebook:
Thông báo:
Vui lòng quay lại bài học trước và chờ 15 phút để làm lại.
Thời gian còn lại: 15 : 00
Đang xử lý...
Kết quả tra cứu cho từ khóa:
Click vào để xem thêm các kết quả tra cứu khác:
Các từ đã tra gần đây: (Click vào để xem)
Bạn cần đăng nhập để có thể xem được nội dung này.