Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2
| 問題: ( )に適当なひらがなを1字書き入れなさい。 |
1.他に飲むものがないから、水を飲む( Đáp án: し )( Đáp án: か )( Đáp án: な )( Đáp án: い )ね。
2.景気が回復しないと、売れないから、値段を下げるより( Đáp án: ほ )( Đáp án: か )( Đáp án: な )( Đáp án: い )。
3.女性の政治家は、まだ、2割( Đáp án: に )すぎない。
4.新型が発売され、この型は古くなったので、値下げ( Đáp án: せ )ざるをえない。
5.客が多いと感じるのは、今日からバーゲンを始めた( Đáp án: か )( Đáp án: ら )( Đáp án: に )すぎない。
6.少子化が進んだら労働力不足になるから、早急に対応する( Đáp án: よ )( Đáp án: り )ほかはない。
7.あんなに時間があったのに、できなかったとはさぼったと言う( Đáp án: ほ )( Đáp án: か )( Đáp án: な )( Đáp án: い )ね。
8.大雪が降って、新幹線が動かないので、一泊するより( Đáp án: か )( Đáp án: は )( Đáp án: な )( Đáp án: い )。
9.母がいないので、自分でごはんを作ら( Đáp án: ざ )( Đáp án: る )( Đáp án: を )( Đáp án: え )( Đáp án: な )( Đáp án: い )なあ。
| Bài Dịch |
1.他に飲むものがないから、水を飲む( し )( か ) ( な )( い )ね。 | Vì không có những thức uống khác nên chỉ còn cách uống nước thôi nhỉ. |
| 2.景気が回復しないと、売れないから、値段を下げるより( ほ ) ( か )( な )( い )。 | Nếu tình hình kinh tế không hồi phục thì sẽ không bán chạy, không còn cách nào khác hơn là phải hạ giá. |
| 3.女性の政治家は、まだ、2割( に )すぎない。 | Các nữ chính trị gia chỉ chiếm có 20%. |
| 4.新型が発売され、この型は古くなったので、値下げ( せ )ざるをえない。 | Vì mẫu mới đã được bán ra, mẫu này trở nên cũ nên đành phải hạ giá. |
5.客が多いと感じるのは、今日からバーゲンを始めた( か )( ら )( に )すぎない。 | Việc cảm thấy có nhiều khách chỉ là vì đã bắt đầu giảm giá từ hôm nay. |
| 6.少子化が進んだら労働力不足になるから、早急に対応する( よ ) ( り )ほかはない。 | Vì sẽ thiếu nguồn nhân lực nếu tình trạng sinh ít tiếp diễn nên không có cách nào khác hơn là cấp bách ứng phó. |
| 7.あんなに時間があったのに、できなかったとはさぼったと言う( ほ )( か )( な )( い )ね。 | Có thời gian như thế mà không làm được đích thực là trốn việc nhỉ. |
| 8.大雪が降って、新幹線が動かないので、一泊するより( ほ )( か )( は )( な )( い )。 | Vì tuyết rơi dày, tàu cao tốc không di chuyển được nên không còn cách nào khác hơn là phải trọ lại 1 đêm. |
9.母がいないので、自分でごはんを作ら( ざ )( る )( を )( え )( な )( い )なあ。 | Vì không có mẹ nên đành phải tự mình nấu ăn. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | しんがた | 新型 | Mẫu mới, kiểu mới |
| 2 | |||
| 3 | |||
| 4 | |||
| 5 | |||
| 6 |
| Ngữ Pháp |
| Mẫu câu | ~にすぎない |
| Cấu trúc | 普通形 にすぎない Aナ・ Nだ |
Ý nghĩa & Cách dùng | chỉ (là) ~ 「たった~だけだ」という意味。 話し手は「~」があまり高くない価値だと感じている時に使う。 |
| 1. | この本は学生に読まれているにすぎない。サラリーマンは読まないよ。 Quyển sách này chỉ được các em học sinh đọc thôi. Nhân viên văn phòng không đọc đâu.
本(ほん) 学生(がくせい) 読む(よむ) |
| 2. | レポートはインターネットの記事を写したにすぎなかった。 Bản báo cáo chỉ là sự sao lại bài ký sự trên internet.
記事(きじ) 写す(うつす) |
| 3. | 初めての給料は税金や保険料を引かれて、12万円にすぎなかった。 Tháng lương đầu tiên do bị trừ tiền thuế và bảo hiểm nên chỉ còn 120.000 yên.
初めて(はじめて) 給料(きゅうりょう) 税金(ぜいきん) 保険料(ほけんりょう) 引く(ひく) 万円(まんえん) |
| Mẫu câu | ~からにすぎない |
| Cấu trúc | 普通形 からにすぎない |
Ý nghĩa & Cách dùng | chỉ là vì ~ 「~という理由があるだけだ」という意味。 そんなに特別な理由はないと言いたい時に使う。 |
| 1. | 疲れが取れたのは、よく寝たからにすぎない。仕事が終わったわけではない。 Việc hết mệt mỏi chỉ là vì đã ngủ ngon. Không có nghĩa là công việc đã xong.
疲れ(つかれ) 取れる(とれる) 寝る(ねる) 仕事(しごと) 終わる(おわる) |
| 2. | 父が家にいるのは、勝手に退院したからにすぎない。病気が治ったのではない。 Việc cha tôi ở nhà chỉ là vì đã tự ý xuất viện. Không phải vì bệnh đã khỏi.
父(ちち) 家(いえ) 勝手(かって) 退院する(たいいんする) 病気(びょうき) 治る(なおる) |
| 3. | 車がよく売れるのは、値下げをしたからにすぎない。景気が上向いたのではない。 Việc xe bán chạy chỉ vì đã giảm giá. Không phải do tình hình kinh tế đã tốt lên.
車(くるま) 売れる(うれる) 値下げをする(ねさげをする) 景気(けいき) 上向く(うわむく) |
| Mẫu câu | ~しかない |
| Cấu trúc | Vる しかない N |
Ý nghĩa & Cách dùng | chỉ có ~, chỉ còn cách ~ 「~だけある」と言う意味。少ないという気持ちを表す(①)。 「他に方法がないから、しょうがないから~なければならない」という意味(②③)。 |
| 1. | 給料日までに1週間もあるのに、千円しかない。(「千円」あるの意味) Còn tới 1 tuần nữa mới đến ngày lương thế mà chỉ còn có 1000 yên. (có nghĩa có "1000 yên")
給料日(きゅうりょうび) 1週間(いっしゅうかん) 千円(せんえん) 意味(いみ) |
| 2. | 「安いよ。買ったら…」「無理。お金が足りないから、あきらめるしかないね」 "Rẻ đó. Mua đi..." "Không được. Vì không đủ tiền, chỉ còn cách từ bỏ nó thôi nhỉ."
安い(やすい) 買う(かう) 無理(むり) お金(おかね) 足りる(たりる) |
| 3. | 今の仕事が自分に合わなければ、転職しかないだろう。 Nếu công việc hiện tại không hợp với bản thân thì có lẽ chỉ còn cách chuyển sang việc khác thôi.
今(いま) 仕事(しごと) 自分(じぶん) 合う(あう) 転職(てんしょく) |
| Mẫu câu | ~よりほか(は)ない ~ほかない ~ほかしかたがない |
| Cấu trúc | Vる よりほかはない N |
Ý nghĩa & Cách dùng | không còn cách nào khác hơn là ~ 「~しかない」と同じ。 少し硬い表現。 |
| 1. | パソコンが故障では本で調べるよりほかない。図書館に行こう。 Vì máy tính bị hư nên không còn cách nào khác hơn là tra trong sách. Chúng ta hãy đi thư viện nào!
故障(こしょう) 本(ほん) 調べる(しらべる) 図書館(としょかん) 行く(いく) |
| 2. | 雪の影響で電車もバスも動いていないから、歩いて帰るよりほかはない。 Vì cả xe điện lẫn xe buýt đều không hoạt động do ảnh hưởng của tuyết nên không còn cách nào khác là phải đi bộ về nhà.
雪(ゆき) 影響(えいきょう) 電車(でんしゃ) 動く(うごく) 歩く(あるく) 帰る(かえる) |
| 3. | 電話に出てくれないのでは、直接会ってお客さんに謝るほかない。 Vì khách hàng không trả lời điện thoại nên không còn cách nào khác hơn là phải gặp trực tiếp xin lỗi.
電話(でんわ) 出る(でる) 直接(ちょくせつ) 会う(あう) お客さん(おきゃくさん) 謝る(あやまる) |
| 4. | 先生の都合が悪いのでは、クラス旅行は延期するほかしかたがないね。 Vì không thuận tiện cho thầy nên chuyến du lịch của lớp không còn cách nào khác hơn là hoãn lại nhỉ.
先生(せんせい) 都合(つごう) 悪い(わるい) 旅行(りょこう) 延期する(えんきする) |
| Mẫu câu | ~ざるをえない |
| Cấu trúc | Vない ざるをえない する → せざるをえない |
Ý nghĩa & Cách dùng | đành phải ~ 「~しなければならない」「どうしても~するしかない」という意味。 話し手の意思ではなく、仕方なくするという気持ちがある。 |
| 1. | サラリーマンだから、忙しいときは日曜出勤もせざるをえない。 Vì là người làm công ăn lương nên lúc bận rộn thì cũng đành phải có mặt ngay cả vào ngày chủ nhật.
忙しい(いそがしい) 日曜出勤(にちようしゅっきん) |
| 2. | 子供たちが楽しみにしていたが、大雨では遠足は中止せざるをえない。 Bọn trẻ đang mong đợi nhưng vì mưa lớn nên đành phải hủy chuyến dã ngoại.
子供たち(こどもたち) 楽しみ(たのしみ) 大雨(おおあめ) 遠足(えんそく) 中止(ちゅうし) |
| 3. | 機械が故障した。直すには分厚いマニュアルを読まざるをえなかった。 Máy đã bị hỏng. Đành phải đọc quyển hướng dẫn dày cộm để sửa.
機械(きかい) 故障する(こしょうする) 直す(なおす) 分厚い(ぶあつい) 読む(よむ) |
| 4. | 医者に言われたから、治療中は酒もタバコもやめざるをえない。 Vì bị bác sĩ bảo nên trong quá trình điều trị đành phải bỏ cả rượu và thuốc lá.
医者(いしゃ) 言う(いう) 治療中(ちりょうちゅう) 酒(さけ) |
| Tham Khảo Thêm |
None