Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2
問題 ( )の中の正しい方を選びなさい。 |
とかなんか
Bài Dịch |
お父さんにあげる誕生日プレゼント、ネクタイ( とか )どう? | Quà tặng sinh nhật cho ba, cà vạt chẳng hạn, em thấy sao? |
鈴木くんは毎年、「今年( こそ )、結婚するぞ!」と言っている。 | Suzuki mỗi năm đều nói: "Chính năm nay tớ sẽ kết hôn đấy!" |
ビールやワイン( なら )飲めるけど、ウイスキーはあまり…。 | Nếu là bia hay rượu vang thì có thể uống được nhưng whisky thì không uống được cho lắm. |
高熱があるのに、仕事に行く( なんて )、信じられない。 | Bị sốt cao thế mà đi làm, thật không thể tin được. |
困ったとき( こそ )、助け合うのが友達じゃないですか。 | Chính lúc khó khăn, thì việc giúp đỡ nhau chẳng phải là bạn bè hay sao? |
田中のやつ、あしたは学校をサボる( とか )言ってたよ。 | Gã Tanaka đã nói là ngày mai sẽ trốn học đấy. |
この本( こそ )、長い間、私が探していた本です。 | Chính quyển sách là quyển tôi đã tìm trong thời gian dài. |
アニメ( なんて )、子供が見るものだから、僕は見ません。 | Vì mấy thứ như phim hoạt hình là thứ trẻ em xem nên tôi không xem. |
安くていいものを買いたい( なら )、駅前のA店がいいよ。 | Nếu muốn mua đồ vừa rẻ vừa tốt thì tiệm A ở trước ga thì được đấy! |
ペットにするなら、犬( とか )ネコが普通でしょう。 | Nếu chọn thú nuôi thì có lẽ chó hay mèo là bình thường. |
こんな簡単な問題( なんか )、子供でもできるよ。 | Bài tập dễ như vầy trẻ con cũng làm được đấy! |
この辺は昔は田んぼばかりだった( とか )。今はビルばかりだけどね。 | Nghe nói rằng vùng này ngày xưa toàn là ruộng lúa. Bây giờ chỉ toàn là tòa nhà thôi nhỉ. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | こうねつ | 高熱 | Nhiệt độ cao |
2 | たすけあう | 助け合う | Giúp nhau |
3 | このへん | この辺 | Vùng này |
4 | Aてん | A店 | Tiệm A |
Ngữ Pháp |
Mẫu câu | ~こそ |
Cấu trúc | N こそ |
Ý nghĩa & Cách dùng | chính ~ 助詞の「~は」「~も」「~が」などを強調する。 いくつかある中から特別なものを取り出して言う時に使う。 |
1. | これこそ私がほしかった椅子だ。色も、材質もイメージにぴったりだ。 Chính cái này là cái ghế tôi muốn có. Cả màu sắc lẫn vật liệu đều vừa khớp với hình ảnh.
私(わたし) 椅子(いす) 色(いろ) 材質(ざいしつ) |
2. | 「またよろしくお願いします」「こちらこそ。今度こそ、成功するようにがんばりましょう」 "Mong anh giúp đỡ thêm ạ!" "Chính tôi là người nên nói điều đó. Chính lần này, chúng ta hãy cùng cố gắng để thành công."
お願い(おねがい) 今度(こんど) 成功する(せいこうする) |
3. | 料理は簡単なものこそ上手においしく作るのは難しい。 Trong nấu ăn thì việc nấu ngon chính những món đơn giản rất khó.
料理(りょうり) 簡単(かんたん) 上手(じょうず) 作る(つくる) 難しい(むずかしい) |
Mẫu câu | ~なら |
Cấu trúc | 普通形 なら *Aナ/Nだ→である |
Ý nghĩa & Cách dùng | nếu về (là) ~ 「~については」。 「ほかのものは違うが、~については…だ」ということを表す(①②)。 「~の場合は」(③④⑤)。 |
1. | 「本田さん、いる?」「本田さんなら、もう帰りましたよ」 "Có anh Honda ở đây không?" " Nếu là anh Honda thì ảnh đã về rồi đấy."
本田さん(ほんださん) 帰る(かえる) |
2. | 刺身は食べられませんが、火を通した魚なら、食べられます。 Tôi không ăn được Sashimi nhưng nếu là cá đã nấu qua thì tôi ăn được.
刺身(さしみ) 食べる(たべる) 火(ひ) 通す(とおす) 魚(さかな) |
3. | あした雨なら、パーティーは庭ではなく、部屋で行います。 Nếu ngày mai trời mưa thì bữa tiệc sẽ không được tổ chức ở vườn mà là ở trong phòng.
雨(あめ) 庭(にわ) 部屋(へや) 行う(おこなう) |
4. | ペンで書くなら、消せませんから、注意して書いてください。 Vì nếu viết bằng bút máy thì không xóa được nên hãy chú ý viết cẩn thận!
書く(かく) 消す(けす) 注意する(ちゅういする) 書く(かく) |
5. | 東京から広島に行くなら、飛行機でも新幹線でも、どちらでも行けます。 Nếu đi từ Tokyo đến Hiroshima thì có thể đi bằng máy bay hay tàu cao tốc, cái nào cũng được.
東京(とうきょう) ひろしま(ひろしま) 行く(いく) 飛行機(ひこうき) 新幹線(しんかんせん) 行ける(いける) |
Mẫu câu | ~なんか ~なんて |
Cấu trúc | N なんか/なんて 普通形 なんて |
Ý nghĩa & Cách dùng | như là ~, mấy (thứ) như là ~ 「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。 それだけに限定しないという気持ちがある(=とか)(①②)。 ほかに、「~」を軽視したり、価値が低いものの例として挙げる時にも使う(③④)。 また、「普通体(文)+なんて」で、意外な気持ちを表す(⑤⑥)。 |
1. | 「これなんかどう?」「うーん、ちょっと派手すぎない?」 "Thấy cái này thế nào?" "Ừm ~, chẳng phải là nó hơi sặc sỡ sao?"
派手(はで) |
2. | 卒業式の後、先生にみんなでお礼をするなんて、いいんじゃない? Tất cả mọi người sẽ cảm ơn giáo viên sau lễ tốt nghiệp, được chứ?
卒業式(そつぎょうしき) 後(あと) 先生(せんせい) お礼(おれい) |
3. | 「おれがお金、預かるよ」「年中、金がないって言ってるおまえなんか信じられるか」 "Tao sẽ giữ tiền đó nhé!" "Cái thứ quanh năm nói không có tiền như mầy thì có đáng tin không vậy?"
お金(おかね) 預かる(あずかる) 年中(ねんちゅう) 言う(いう) 信じられる(しんじられる) |
4. | この忙しいときに、掃除なんかしていられるか。 Lúc bận rộn như vầy mà còn có thể làm mấy cái chuyện dọn dẹp sao?
忙しい(いそがしい) 掃除(そうじ) |
5. | 一人でケーキ丸々1個食べるなんて、信じられない。 Tôi không thể nào tin được mấy cái chuyện một người có thể ăn sạch sẽ một cái bánh.
一人で(ひとりで) 丸々(まるまる) 個(こ) 食べる(たべる) 信じられる(しんじられる) |
6. | 18歳でゴルフ日本一になるなんて、すごいですねえ。 Chuyện trở thành cầu thủ chơi golf số một Nhật Bản ở tuổi 18 thật tuyệt quá nhỉ.
歳(さい) 日本一(にほんいち) |
Mẫu câu | ~とか |
Cấu trúc | 普通形 とか * Nだ |
Ý nghĩa & Cách dùng | như là ~ 「例えば~など」と例を挙げて言う時に使う。 はっきり言うことを避けて、あいまいにするために使うこともある。 また、「~と聞いたが、よくは知らない」という意味で使い、不確かな情報を表す(⑤)。 |
1. | 山本とか松田とか、コンサートに行きたいやつはいっぱいいるよ。 Có đầy những gã muốn đi đến buổi hòa nhạc như là Yamamoto hay Matsuda lắm đấy!
山本(やまもと) 松田(まつだ) 行く(いく) |
2. | 歩くとか、ジムに行って筋トレするとかすれば、少しはやせるんじゃない? Nếu đi bộ hay luyện tập cơ bắp bằng cách đi tập thể dục thẩm mỹ thì sẽ gầy đi chút xíu đúng không?
歩く(あるく) 行く(いく) 筋(すじ) 少し(すこし) |
3. | 「もっと本を読むとかして、勉強したら?」「新聞とかは読んでるんだけど」 "Nếu thử học bằng cách đọc nhiều sách hơn nữa thì bạn thấy sao?" "Tôi đang đọc mấy thứ như là báo..."
本(ほん) 読む(よむ) 勉強(べんきょう) 新聞(しんぶん) 読む(よむ) |
4. | 息子はおいしくないとか、好きじゃないとか言って、全然食べない。 Con trai tôi nói không ngon rồi không thích này nọ rồi không ăn gì hết.
息子(むすこ) 好き(すき) 言う(いう) 全然(ぜんぜん) 食べる(たべる) |
5. | 先生の話だと、試験の予定が変更になるとか。どうしたんだろう。 Theo lời của giáo viên thì lịch thi đã thay đổi này nọ. Là sao vậy ta?
先生(せんせい) 話(はなし) 試験(しけん) 予定(よてい) 変更(へんこう)
|
Tham Khảo Thêm |
None