Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2
| 問題: [ ]の中から適当な言葉を選び、適当な形に変えて入れなさい。 |
〔 として にすれば にしては 上 にしても としての とする 〕
1.けちな田中さん( Đáp án: にしては )ずいぶん高価な贈り物をくれましたね。
2.選手達は、チームの一員( Đáp án: として )最後まで戦った。
3.天皇制は外交( Đáp án: 上 )でも必要だと国民は思っている。
4.この建物を女子だけの学生寮( Đáp án: とする )規則ができた。
5.経済( Đáp án: 上 )の理由で、学校を中退した。
6.学生( Đáp án: にすれば )休みはうれしいが、それは先生( Đáp án: にしても )同じだ。
7.この仕事を成功させるために、それぞれ担当者( Đáp án: としての )役割をがんばった。
| Bài Dịch |
| 1.けちな田中さん( にしては )ずいぶん高価な贈り物をくれましたね。 | Là Tanaka keo kiệt vậy mà đã cho quà tặng khá đắt tiền nhỉ. |
| 2.選手達は、チームの一員( として )最後まで戦った。 | Như là thành viên của đội, các cầu thủ đã thi đấu đến cùng. |
| 3.天皇制は外交( 上 )でも必要だと国民は思っている。 | Người dân nghĩ rằng chế độ Thiên Hoàng cũng cần thiết ngay cả về mặt ngoại giao. |
| 4.この建物を女子だけの学生寮( とする )規則ができた。 | Có quy định tòa nhà này là ký túc xá chỉ dành cho nữ sinh. |
| 5.経済( 上 )の理由で、学校を中退した。 | Tôi đã bỏ học vì lý do kinh tế. |
| 6.学生( にすれば )休みはうれしいが、それは先生( にしても )同じだ。 | Nếu là học sinh thì được nghỉ sẽ rất vui mừng nhưng dù là giáo viên thì cũng tương tự. |
| 7.この仕事を成功させるために、それぞれ担当者( としての )役割をがんばった。 | Để công việc này thành công thì đã cố gắng từng một vai trò như là người phụ trách. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | こうか | 高価 | Giá đắt |
| 2 | おくりもの | 贈り物 | Quà tặng |
| 3 | せんしゅ | 選手 | Tuyển thủ |
| 4 | たたかう | 戦う | Chiến đấu |
| 5 | てんのうせい | 天皇制 | Chế độ thiên hoàng |
| 6 | がくせいりょう | 学生寮 | Ký túc xá học sinh |
| 7 | きそく | 規則 | Quy tắc |
| 8 | けいざい | 経済 | Kinh tế |
| 9 | ちゅうたい | 中退 | sự bỏ học giữa chừng |
| 10 | たんとうしゃ | 担当者 | Người đảm nhiệm |
| 11 | やくわり | 役割 | Vai trò, nhiệm vụ |
| Ngữ Pháp |
| Mẫu câu | ~として ~としては ~としても ~としての |
| Cấu trúc | N として |
Ý nghĩa & Cách dùng | với tư cách là ~ 「~という立場で」「~という役割で」という意味。 「として」の前には、立場、資格、役割を表す言葉が来る。 |
| 1. | 田中さんのお母さんは、看護師として、老人ホームで働いている。 Mẹ của Tanaka đang làm việc ở viện dưỡng lão với vai trò y tá.
田中(たなか) お母さん(おかあさん) 看護師(かんごし) 老人(ろうじん) 働く(はたらく) |
| 2. | パソコンは仕事の道具としても、コミュニケーション手段としても、使われている Máy tính đang được sử dụng như là công cụ làm việc cũng như là một phương tiện giao tiếp.
仕事(しごと) 道具(どうぐ) 手段(しゅだん) 使う(つかう) |
| 3. | 彼は俳優としては、成功できなかったが、映画監督としてすばらしい賞を受賞した。 Ông ấy đã không thành công trong vai trò một diễn viên nhưng đã nhận giải thưởng tuyệt vời với tư cách là đạo diễn của bộ phim.
彼(かれ) 俳優(はいゆう) 成功(せいこう) 映画監督(えいがかんとく) 賞(しょう) 受賞する(じゅしょうする) |
| 4. | 彼女は銀行の支店長としての仕事を、責任を持って果たした。 Cô ấy chịu trách nhiệm và hoàn thành công việc với tư cách giám đốc chi nhánh ngân hàng.
彼女(かのじょ) 銀行(ぎんこう) 支店長(してんちょう) 仕事(しごと) 責任(せきにん) 持つ(もつ) 果たす(はたす) |
| Mẫu câu | ~を~として/~を~とする |
| Cấu trúc | Nを Nと する |
Ý nghĩa & Cách dùng | (xem) ~ như là ~ 「AをBとして」の形で、「AをBという役割に決めて」という意味。 |
| 1. | 経験のある山本さんをこの店のチーフとして採用することにした。 Tôi đã quyết định tuyển định anh Yamamoto, một người có kinh nghiệm làm trưởng cửa hàng này.
経験(けいけん) 山本(やまもと) 店(みせ) 採用する(さいようする) |
| 2. | 珍しい切手をお世話になったお礼として、後輩にあげた。 Tôi đã tặng đàn anh con tem quý hiếm như là lời cảm ơn anh đã giúp đỡ tôi.
珍しい(めずらしい) 切手(きって) 世話(せわ) お礼(おれい) 先輩(せんぱい) |
| 3. | 明治政府は江戸時代の中心だった江戸(東京)を日本の首都とすると決めた。 Chính phủ Minh Trị đã quyết định lấy Edo (Tokyo), nơi từng là trung tâm của thời đại Edo, làm thủ đô của Nhật Bản.
明治時代(めいじじだい) 江戸時代(えどじだい) 中心(ちゅうしん) 東京(とうきょう) 日本(にほん) 首都(しゅと) 決める(きめる) |
| 4. | 先生は大学院生をご自分の代理として、カンファレンスに出席させた。 Thầy giáo đã cho phép các em sinh viên cao học tham dự hội nghị như là đại diện của mình.
先生(せんせい) 大学院生(大学院生) 自分(じぶん) 代理(だいり) 出席する(しゅっせきする) |
| Mẫu câu | ~にしたら/~にすれば/~にしても |
| Cấu trúc | N にしたら |
Ý nghĩa & Cách dùng | Xét trên lập trường ~ 「~の立場で考えると」という意味。 「~にしても」は、「~の立場で考えても」という意味になる(③)。 |
| 1. | 専門家にしたら、丁寧に説明したつもりでも、素人の私には理解できなかった。 Đứng trên lập trường của nhà chuyên môn thì đối với tôi là kẻ nghiệp dư đã không thể hiểu được dù muốn giải thích cẩn thận đi nữa.
専門家(せんもんか) 丁寧(ていねい) 説明する(せつめいする) 素人(しろうと) 私(わたし) 理解(りかい) |
| 2. | 親にすれば、子供のためだろうが、他人から見るとただ甘やかしているだけだ。 Đứng trên lập trường của ba mẹ thì có lẽ là vì con cái nhưng xét trên góc độ của người khác thì chỉ là sự nuông chiều.
親(おや) 子供(こども) 他人(たにん) 見る(みる) 甘やかす(あまやかす) |
| 3. | サービスが低下すると、客が来なくなるのは、どの店にしても同じことです。 Việc khách không đến nữa khi phục vụ sa sút thì dù cửa hàng nào cũng đều giống nhau.
低下する(ていかする) 客(きゃく) 来る(くる) 店(みせ) 同じ(おなじ) |
| 4. | 経験のない私にしたら、営業の仕事の大変さはよくわからない。 Đứng trên lập trường của tôi là người không có kinh nghiệm thì sẽ không hiểu rõ được sự vất vả của công việc kinh doanh.
経験(けいけん) 私(わたし) 営業(えいぎょう) 仕事(しごと) 大変さ(たいへんさ) |
| Mẫu câu | ~上 |
| Cấu trúc | N 上 |
Ý nghĩa & Cách dùng | Về mặt ~ 「~について」「~の面で」「~的に」「~に関係することで」という意味。 前には漢語の名詞を使うことが多い。 |
| 1. | 父は、表面上は元気だが、本当は一人娘が結婚してさびしいらしい。 Cha tôi mặt ngoài thì vui vẻ nhưng thực sự dường như rất buồn vì đứa con gái duy nhất đã kết hôn.
父(ちち) 表面上(ひょうめんじょう) 元気(げんき) 本当(ほんとう) 一人娘(ひとりむすめ) 結婚する(けっこんする) |
| 2. | 進行上の都合により、休憩時間10分とします。 Vì sự thuận lợi về mặt tiến độ nên thời gian giải lao sẽ là 10 phút.
進行上(しんこうじょう) 都合(つごう) 休憩時間(きゅうけいじかん) 10分(じゅっぷん) |
| 3. | 健康上の理由により、退職させていただきたいんですが。 Tôi xin phép nghỉ hưu vì lý do sức khỏe.
健康上(けんこうじょう) 理由(りゆう) 退職(たいしょく) |
| 4. | 会社のシステム上、この問題は今すぐには解決できない。 Vấn đề này không thể giải quyết ngay lúc này trên hệ thống của công ty.
会社(かいしゃ) 上(じょう) 問題(もんだい) 今(いま) 解決(かいけつ) |
| Tham Khảo Thêm |
None