Tra cứu

Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2


[Bài học hôm nay: Thứ Sáu, 19/12/2025) – Miễn phí]

問題: (  )に適当なひらがなを1字書き入れなさい。

Hướng dẫn

+ B1: Tự hoàn thành Mondai

+ B2: Học các mẫu ngữ pháp đã được liệt kê bên dưới

+ B3: Làm lại Mondai và chú ý các câu sai

+ B4: Xem qua danh sách từ vựng và phần dịch Mondai

Bài Dịch

Vì không có những thức uống khác nên chỉ còn cách uống nước thôi nhỉ.
Nếu tình hình kinh tế không hồi phục thì sẽ không bán chạy, không còn cách nào khác hơn là phải hạ giá.
Các nữ chính trị gia chỉ chiếm có 20%.
Vì mẫu mới đã được bán ra, mẫu này trở nên cũ nên đành phải hạ giá.
Việc cảm thấy có nhiều khách chỉ là vì đã bắt đầu giảm giá từ hôm nay.
Vì sẽ thiếu nguồn nhân lực nếu tình trạng sinh ít tiếp diễn nên không có cách nào khác hơn là cấp bách ứng phó.
Có thời gian như thế mà không làm được đích thực là trốn việc nhỉ.
Vì tuyết rơi dày, tàu cao tốc không di chuyển được nên không còn cách nào khác hơn là phải trọ lại 1 đêm.
Vì không có mẹ nên đành phải tự mình nấu ăn.

Từ Vựng

TTMục từHán TựNghĩa
1しんがた新型
Mẫu mới, kiểu mới
2


3


4


5


6


Ngữ Pháp

C6_B2 ~にすぎない

Mẫu câu~にすぎない
Cấu trúc

普通形   にすぎない

Aナ・ N

Ý nghĩa &

Cách dùng

chỉ (là) ~

「たった~だけだ」という意味。

話し手は「~」があまり高くない価値だと感じている時に使う。



1.

この本は学生に読まれているにすぎない。サラリーマンは読まないよ。

Quyển sách này chỉ được các em học sinh đọc thôi. Nhân viên văn phòng không đọc đâu.

 

本(ほん)   学生(がくせい)   読む(よむ)

2.

レポートはインターネットの記事を写したにすぎなかった。

Bản báo cáo chỉ là sự sao lại bài ký sự trên internet.

 

記事(きじ)   写す(うつす)

3.

初めての給料は税金や保険料を引かれて、12万円にすぎなかった。

Tháng lương đầu tiên do bị trừ tiền thuế và bảo hiểm nên chỉ còn 120.000 yên.

 

初めて(はじめて)   給料(きゅうりょう)   税金(ぜいきん)   保険料(ほけんりょう)   引く(ひく)   万円(まんえん)

C6_B2 ~からにすぎない

Mẫu câu~からにすぎない
Cấu trúc普通形  からにすぎない

Ý nghĩa &

Cách dùng

chỉ là vì ~

「~という理由があるだけだ」という意味。

そんなに特別な理由はないと言いたい時に使う。



1.

疲れが取れたのは、よく寝たからにすぎない。仕事が終わったわけではない。

Việc hết mệt mỏi chỉ là vì đã ngủ ngon. Không có nghĩa là công việc đã xong.

 

疲れ(つかれ)   取れる(とれる)   寝る(ねる)   仕事(しごと)   終わる(おわる)

2.

父が家にいるのは、勝手に退院したからにすぎない。病気が治ったのではない。

Việc cha tôi ở nhà chỉ là vì đã tự ý xuất viện. Không phải vì bệnh đã khỏi.

 

父(ちち)   家(いえ)   勝手(かって)   退院する(たいいんする)   病気(びょうき)   治る(なおる)

3.

車がよく売れるのは、値下げをしたからにすぎない。景気が上向いたのではない。

Việc xe bán chạy chỉ vì đã giảm giá. Không phải do tình hình kinh tế đã tốt lên.

 

車(くるま)   売れる(うれる)   値下げをする(ねさげをする)   景気(けいき)   上向く(うわむく)

C6_B2 ~しかない

Mẫu câu~しかない
Cấu trúc

Vる  しかない

N

Ý nghĩa &

Cách dùng

chỉ có ~, chỉ còn cách ~

「~だけある」と言う意味。少ないという気持ちを表す(①)。

「他に方法がないから、しょうがないから~なければならない」という意味(②③)。



1.

給料日までに1週間もあるのに、千円しかない。(「千円」あるの意味)

Còn tới 1 tuần nữa mới đến ngày lương thế mà chỉ còn có 1000 yên. (có nghĩa có "1000 yên")

 

給料日(きゅうりょうび)   1週間(いっしゅうかん)   千円(せんえん)   意味(いみ)

2.

「安いよ。買ったら…」「無理。お金が足りないから、あきらめるしかないね」

"Rẻ đó. Mua đi..." "Không được. Vì không đủ tiền, chỉ còn cách từ bỏ nó thôi nhỉ."

 

安い(やすい)   買う(かう)   無理(むり)   お金(おかね)   足りる(たりる)

3.

今の仕事が自分に合わなければ、転職しかないだろう。

Nếu công việc hiện tại không hợp với bản thân thì có lẽ chỉ còn cách chuyển sang việc khác thôi.

 

今(いま)   仕事(しごと)   自分(じぶん)   合う(あう)   転職(てんしょく)

C6_B2 ~よりほか(は)ない/~ほかない/ほかしかたがない

Mẫu câu

~よりほか(は)ない

~ほかない

ほかしかたがない

Cấu trúc

Vる  よりほかはない

N

Ý nghĩa &

Cách dùng

không còn cách nào khác hơn là ~

「~しかない」と同じ。

少し硬い表現。

1.

パソコンが故障では本で調べるよりほかない。図書館に行こう。

Vì máy tính bị hư nên không còn cách nào khác hơn là tra trong sách. Chúng ta hãy đi thư viện nào!

 

故障(こしょう)   本(ほん)   調べる(しらべる)   図書館(としょかん)   行く(いく)

2.

雪の影響で電車もバスも動いていないから、歩いて帰るよりほかはない。

Vì cả xe điện lẫn xe buýt đều không hoạt động do ảnh hưởng của tuyết nên không còn cách nào khác là phải đi bộ về nhà.

 

雪(ゆき)   影響(えいきょう)   電車(でんしゃ)   動く(うごく)   歩く(あるく)   帰る(かえる)

3.

電話に出てくれないのでは、直接会ってお客さんに謝るほかない。

Vì khách hàng không trả lời điện thoại nên không còn cách nào khác hơn là phải gặp trực tiếp xin lỗi.

 

電話(でんわ)   出る(でる)   直接(ちょくせつ)   会う(あう)   お客さん(おきゃくさん)   謝る(あやまる)

4.

先生の都合が悪いのでは、クラス旅行は延期するほかしかたがないね。

Vì không thuận tiện cho thầy nên chuyến du lịch của lớp không còn cách nào khác hơn là hoãn lại nhỉ.

 

先生(せんせい)   都合(つごう)   悪い(わるい)   旅行(りょこう)   延期する(えんきする)

C6_B2 ~ざるをえない

Mẫu câu~ざるをえない
Cấu trúc

Vない ざるをえない

する ざるをえない

Ý nghĩa &

Cách dùng

đành phải ~

「~しなければならない」「どうしても~するしかない」という意味。

話し手の意思ではなく、仕方なくするという気持ちがある。



1.

サラリーマンだから、忙しいときは日曜出勤もせざるをえない。

Vì là người làm công ăn lương nên lúc bận rộn thì cũng đành phải có mặt ngay cả vào ngày chủ nhật.

 

忙しい(いそがしい)   日曜出勤(にちようしゅっきん)

2.

子供たちが楽しみにしていたが、大雨では遠足は中止せざるをえない。

Bọn trẻ đang mong đợi nhưng vì mưa lớn nên đành phải hủy chuyến dã ngoại.

 

子供たち(こどもたち)   楽しみ(たのしみ)   大雨(おおあめ)   遠足(えんそく)   中止(ちゅうし)

3.

機械が故障した。直すには分厚いマニュアルを読まざるをえなかった。

Máy đã bị hỏng. Đành phải đọc quyển hướng dẫn dày cộm để sửa.

 

機械(きかい)   故障する(こしょうする)   直す(なおす)   分厚い(ぶあつい)   読む(よむ)

4.

医者に言われたから、治療中は酒もタバコもやめざるをえない。

Vì bị bác sĩ bảo nên trong quá trình điều trị đành phải bỏ cả rượu và thuốc lá.

 

医者(いしゃ)   言う(いう)   治療中(ちりょうちゅう)   酒(さけ)

Tham Khảo Thêm

None

Đang xử lý

Hướng dẫn nâng cấp VIP - Liên hệ qua Facebook - Điều khoản sử dụng - Chính sách quyền riêng tư

Click vào đây để đến phiên bản dành cho điện thoại.

Bản quyền thuộc về trường ngoại ngữ Việt Nhật
Đ/C: 8A - Cư xá Phan Đăng Lưu - P.3 - Q. Bình Thạnh - TP.HCM
ĐT: Hotline: 0933 666 720
Email: admin@lophoctiengnhat.com - lophoctiengnhat.com@gmail.com

Liên hệ qua Facebook
Đăng nhập
Dùng tài khoản mạng xã hội:
Dùng tài khoản lophoctiengnhat.com:
Bạn cần trợ giúp?
Kết quả kiểm tra
Bạn đã chia sẻ kế quả kiểm tra trên Facebook
Bạn chưa đăng nhập. Kết quả kiểm tra của bạn sẽ không được lưu lại.
Chia sẻ không thành công.
Kết quà kiểm tra:
Tổng số câu hỏi:
Số câu sai:
Điểm:
Số câu đã làm:
Số câu đúng:
Kết quả:
Chia sẻ kết quả trên Facebook:
Thông báo:
Vui lòng quay lại bài học trước và chờ 15 phút để làm lại.
Thời gian còn lại: 15 : 00
Đang xử lý...
Kết quả tra cứu cho từ khóa:
Click vào để xem thêm các kết quả tra cứu khác:
Các từ đã tra gần đây: (Click vào để xem)
Bạn cần đăng nhập để có thể xem được nội dung này.