Mỗi ngày 30 phút học Ngữ Pháp N3-N2
問題 正しい文にO、そうでない分にXを選びなさい。 |
X
X
X
X
X
Bài Dịch |
( X )親が勉強しなさいと言ってさえいれば、子供は勉強しない。 | |
( O )子供の入場が禁止されているのは、安全のためにほかならない。 | Việc cấm trẻ em vào hội trường chính vì sự an toàn. |
( O )様々な考えを持った人がいるから、話し合いが必要というものだ。 | Vì có nhiều người có những suy nghĩ khác nhau nên cần phải thảo luận. |
( O )試験といえば、次の試験はいつか知ってる? | Nhắc đến thi cử thì cậu có biết kỳ thi tiếp theo là khi nào không? |
( X )みんながあの人のことを嫌いなのは、勝手にほかならない。 |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | はなしあい | 話し合い | Bàn bạc |
2 | かって | 勝手 | Tùy tiện, tùy ý, chủ quan, ích kỷ |
Ngữ Pháp |
Mẫu câu | ~さえ~ば |
Cấu trúc | Vます さえすれば Aい く・Aナで・Nで さえあれば N でさえ V条件形 |
Ý nghĩa & Cách dùng | chỉ cần ~ 「~だけあれば(すれば)」という意味。 その条件があれば、他には必要ない、十分だという意味を強調する。 |
1. | 言葉の意味がわからない時は、辞書を見さえすればわかる。 Khi không biết nghĩa của từ thì chỉ cần xem từ điển thì sẽ biết.
言葉(ことば) 意味(いみ) 時(とき) 辞書(じしょ) 見る(みる) |
2. | 来年子供が生まれる。元気でさえあれば、男でも女でもかまわない。 Năm sau tôi sẽ sinh con. Chỉ cần nó khỏe mạnh, dù là trai hay gái gì cũng không sao.
来年(らいねん) 子供(こども) 生まれる(うまれる) 元気(げんき) 男(おとこ) 女(おんな) |
3. | 昔は大学さえ卒業すれば、いい仕事が見つかると考えられていたが、今は…。 Ngày xưa người ta cho là chỉ cần tốt nghiệp đại học là sẽ tìm được công việc tốt nhưng bây giờ thì...
昔(むかし) 大学(だいがく) 卒業する(そつぎょうする) 仕事(しごと) 見つかる(みつかる) 考える(かんがえる) 今(いま) |
4. | 「ごめんなさい」と謝りさえすれば、いいわけではない。その後が問題だ。 Không phải phân trần, chỉ cần nói "Xin lỗi!". Sau đó mới là vấn đề.
謝る(あやまる) 後(あと) 問題(もんだい) |
Mẫu câu | ~というと ~といえば ~といったら |
Cấu trúc | 普通形 というと Aナ・ Nだ |
Ý nghĩa & Cách dùng | Nếu nói (nhắc) đến ~ 「~から、まず思い出すのは」という意味(①②)。 また、「~」を聞いて関係ある他のことを思い出した時に言う(③④)。 |
1. | 春の花といえば、やっぱり桜ですよね。 Nếu nói về hoa mùa xuân thì quả thật là hoa anh đào ấy nhỉ.
春(はる) 花(はな) 桜(さくら) |
2. | 子供の時から英語を勉強したというと、誰でも英語が上手だろうと思うよね。 Nếu nói là học tiếng Anh từ lúc nhỏ thì tôi nghĩ có lẽ ai cũng giỏi tiếng Anh hết nhỉ.
子供(こども) 時(とき) 英語(えいご) 勉強する(べんきょうする) 誰(だれ) 英語(えいご) 上手(じょうず) 思う(おもう) |
3. | 「東京は物価が高いですね」「高いといえば、うちのマンションの家賃がまた上がるのよ」 "Tokyo vật giá đắt đỏ nhỉ!" "Nhắc đến đắt đỏ thì tiền thuê nhà mình lại tăng giá nữa đó."
東京(とうきょう) 物価(ぶっか) 高い(たかい) 家賃(やちん) 上がる(あがる) |
4. | 「ラーメン食べに行かない」「そうね。ラーメンといえば、駅前のラーメン屋さん閉店したね」 "Đi ăn mỳ không?" "Ừ nhỉ. Nhắc tới mỳ thì mình nhớ là tiệm mỳ ở trước nhà ga đã đóng cửa rồi nhỉ."
食べる(たべる) 行く(いく) 駅前(えきまえ) ラーメン屋さん(ラーメンやさん) 閉店する(へいてんする) |
Mẫu câu | ~というものだ |
Cấu trúc | 普通形 というものだ Aナ・ Nだ |
Ý nghĩa & Cách dùng |
「~は…というものだ」の形で「~は、…だとしか考えられない」と、話し手の主張や感想を言う時に使う。 |
1. | 16歳で結婚するなんて、早すぎるというものだ。 Chuyện kết hôn ở tuổi 16 quả là quá sớm.
歳(さい) 結婚する(けっこんする) 早すぎる(はやすぎる) |
2. | 自分の希望だけ言って、他の人の意見を聞かないのは、わがままというものだ。 Không lắng nghe ý kiến của người khác mà chỉ nói mong muốn của mình thì thật là ích kỷ.
自分(じぶん) 希望(きぼう) 言う(いう) 他(ほか) 人(ひと) 意見(いけん) 聞く(きく) |
3. | 来週までに1万個製品を作れと言われても、無理というものだ。 Bị bảo là đến trước tuần sau hãy làm 10.000 sản phẩm thì đương nhiên là không thể rồi.
来週(らいしゅう) 1万個(いちまんこ) 製品(せいひん) 言う(いう) 無理(むり) |
4. | モーツアルトのように7歳でもう作曲をしているなんて、天才というものだ。 Chuyện đang sáng tác ca khúc trong độ tuổi 7 tuổi giống như Mozart thì đương nhiên là thiên tài rồi.
歳(さい) 作曲(さっきょく) 天才(てんさい) |
Mẫu câu | ~にほかならない |
Cấu trúc | 普通形 にほかならない Aナ・ Nだ Aナ・Nである |
Ý nghĩa & Cách dùng | chính là, đích thực là ~ 「AはBにほかならない」の形で「AはまさにBだ」「AはB以外のものではない」という意味。断定的に言う時に使う。 |
1. | 1ヵ月もあったんだから、時間が足りないというのは、言い訳にほかならない。 Vì có đến một tháng nên việc nói là không đủ thời gian đích thực là biện minh.
1ヵ月(いっかげつ) 時間(じかん) 足りる(たりる) 言い訳(いいわけ) |
2. | このプロジェクトが失敗したのは、ニーズ調査が不十分だったにほかならない。 Dự án này thất bại chính là do không điều tra đầy đủ về nhu cầu.
失敗する(しっぱいする) 調査(ちょうさ) 不十分(ふじゅうぶん) |
3. | 新ワクチンを開発できたのは、山田さんの努力があったからにほかならない。 Có thể phát triển loại vắc xin mới chính là nhờ có sự nỗ lực của anh Yamada.
新ワクチン(しんワクチン) 開発(かいはつ) 山田(やまだ) 努力(どりょく) |
4. | フリーマーケットに大勢のお客さんがきたのは、いいお天気だったからにほかならない。 Có đông khách hàng đến chợ trời chính là vì thời tiết đẹp.
大勢(おおぜい) お客さん(おきゃくさん) 天気(てんき) |
Tham Khảo Thêm |
None