Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N3)
問題: まず質問を聞いてください。そのあと、問題を見てください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から正しい答えを一つ選んでください。 |
? | 619 | |
女: | 3739.6 | |
男: | 39.942.8 | |
女: | 43.146.6 | |
46.951.6 | ||
男: | 51.953 | |
女: | 53.359.6 | |
男: | 59.964.4 | |
64.772.4 | ||
女: | 72.774.5 | |
男: | 74.880.3 | |
女: | 80.685.8 | |
男: | 86.189.4 | |
89.793.2 | ||
女: | 93.596 | |
96.399.1 | ||
男: | 99.4102 | |
? | 107115 |
Câu hỏi | Dịch |
男の人と女の人が話しています。男の人が今すぐに地震情報メールサービスに入らないのはどうしてですか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện. Tại sao người nam không đăng kí dịch vụ email thông tin động đất ngay bây giờ? |
1 このごろそんなに地震がないから | Vì gần đây không có động đất như thế |
2 お知らせメールが来ても意味がないから | Vì email thông báo có đến cũng không có ý nghĩa |
3 ケータイ電話を買いかえるから | Vì mua điện thoại di động mới |
4 パソコンで仕事をしていないから | Vì không làm việc trên máy tính |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | じしん | 地震 | động đất |
2 | じょうほう | 情報 | thông tin |
3 | サービス | dịch vụ | |
4 | ゆれる | 揺れる | rung lắc |
5 | いよいよ | cuối cùng thì | |
6 | アドレス | địa chỉ | |
7 | おれ | 俺 | tôi (xưng hô thân mật) |
8 | おんなじ | giống nhau | |
9 | きがする | 気がする | có cảm giác |
10 | しらせる | 知らせ | thông báo |
11 | じゅんび | 準備 | chuẩn bị |
12 | もうしこむ | 申し込む | đăng kí |
13 | おどかす | uy hiếp |
解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ ○ おっ 急に気がついたり、驚いた時に使う表現。 Cách nói sử dụng khi ngạc nhiên hay đột nhiên nhận ra. 例:「おっ、これはなんだろう」「おっ、これはおいしい」 "Í, cái gì đây" "Ui, cái này ngon nè." ○ いよいよかもよ。 「~かも」は、「~かもしれない」の省略形 "~kamo" là cách nói tắt của "~kamoshirenai" =いよいよかもしれませんよ。 例:「いよいよ大地震が来るかもしれませんよ」 Ví dụ: "Cuối cùng thì trận động đất lớn chắc sẽ đến." ○ まただ。 =また、地震だ。 ○ 知らせてもらったって、~ない =知らせてもらっても、 例:「探してもらったって、みつからないよ」 Ví dụ: "Dù có được tìm kiếm dùm cũng không tìm thấy đâu." 「急いだって、間に合わないよ」 "Dù có gấp cũng không kịp đâu." ○ おんなじって気もするよな。 「~って」は「~という」の会話表現。 "~te" là cách nói dùng trong hội thoại của "~toiu". =同じだという気がするよね。 例:「電車でもバスでも時間はおんなじって気がするよね」 Ví dụ: "Dù là xe điện hay xe buýt thì tôi cũng có cảm giác thời gian như nhau cả thôi." ○ またにしたほうがいいな。 =また、次回にしたほうがいいですね。 |
会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
? | Người nam và người nữ đang nói chuyện. Tại sao người nam không đăng kí dịch vụ email thông tin động đất ngay bây giờ? |
女: | Này đang rung chuyển phải không? |
男: | Ồ, đúng rồi. Lại nữa rồi. |
女: | Chắc là sắp có trận động đất lớn rồi. |
Nè, đăng kí dịch vụ thông tin động đất đi. | |
男: | Ừ...m |
女: | Email thì nhận bằng máy tính với nhận bằng điện thoại di động, cái nào được hơn? |
男: | Điện thoại di động thì mình dùng thường xuyên hơn máy tính mà... |
Nhưng mà địa chỉ thì sẽ thay đổi. Tôi định là sẽ chọn công ty điện thoại khác. | |
女: | Ừm, vậy à. |
男: | Vả lại dẫu có được thông báo đi nữa, thì tôi cũng cảm giác giống nhau thôi. |
女: | Làm gì có..., khác nhau đó, vì có thể chuẩn bị tâm lý mà. |
男: | Vậy à. Vậy là tốt hơn là không biết sao? |
Nhưng mà tôi nên đăng kí vào lần sau. | |
女: | Bây giờ tôi sẽ đăng kí. |
Vì động đất lớn có đến cũng chẳng hay đâu. | |
男: | Đừng có hù tôi. |
? | Tại sao người nam không đăng kí dịch vụ email thông tin động đất ngay bây giờ? |