Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N3)
問題: まず質問を聞いてください。そのあと、問題を見てください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から正しい答えを一つ選んでください。 |
617 | ||
男: | 3136.4 | |
女: | 36.748.4 | |
男: | 48.751.2 | |
女: | 51.564.8 | |
男: | 65.171.8 | |
女: | 72.181.1 | |
男: | 81.491.7 | |
女: | 9299.4 | |
男: | 99.7108.8 | |
女: | 109.1115.4 | |
男: | 115.7121.2 | |
121.5127 | ||
? | 132137 |
Câu hỏi | Dịch |
男の人と女の人が市民センターで話しています。男の人がヨガを習わないのはどうしてですか。 | Người nam và người nữ đang nói chuyện ở trung tâm thị dân.Tại sao người nam không học yoga? |
1 途中から入って習うのが嫌だから | Vì không thích vào học giữa chừng |
2 ヨガをすると体が痛くなりそうだから | Vì học yoga thì cơ thể sẽ đau |
3 服を脱いだり着たりするのが、大変だから | Vì việc cởi và mặc quần áo cực nhọc |
4 ヨガをやっている男の人の数が少ないから | Vì số lượng nam giới tập yoga ít |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | しみん | 市民 | thị dân |
2 | ヨガ | yoga | |
3 | しょどう | 書道 | thư pháp |
4 | 実は | thực sự là | |
5 | かよう | 通う | đi đi về về |
6 | ストレス | stress | |
7 | かいしょう | 解消 | giải tỏa |
8 | きかい | 機会 | cơ hội |
9 | おれ | 俺 | tôi (danh xưng thân mật) |
10 | かたい | 硬い | cứng |
11 | うんどう | 運動 | vận động |
12 | にがて | 苦手 | dở, không ưa |
13 | はげしい | 激しい | gay gắt |
14 | とつぜん | 突然 | đột nhiên |
15 | しょしんしゃ | 初心者 | người mới bắt đầu |
16 | ~むき | ~向き | dành cho ~, hướng đến ~ |
17 | ないよう | 内容 | nội dung |
18 | にんずう | 人数 | số người |
19 | はんはん | 半々 | 50-50 |
20 | いがい | 意外 | ngoài sức tưởng tượng |
21 | やっぱ | rốt cục thì | |
22 | つかれる | 疲れる | mệt mỏi |
23 | きがえる | 着替える | thay đồ |
24 | めんどう | 面倒 | phiền phức |
解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ ○ 本当に簡単なんだってば。 「~だってば」は、主張、説得する時の強調表現 "~ datteba" là cách nói nhấn mạnh khi thuyết phục, chủ trương. 例:A:UFOを見たって?またー。うそ言ってる。 B:本当だってば。 Ví dụ: A: Cậu thấy UFO (dĩa bay) à? Lại xạo nữa rồi. B: Thiệt mà. ○ それならいいか。 =そうだったら、問題はない。 ○ やっぱ、やめとく。 =やっぱり(やはり)やめておく 例:A:飲みに行かない。 B:うん、いいね。あ、でも、やっぱやめとく。明日、朝早いんだ。 Ví dụ: A: Đi nhậu không? B: Ừm, được đó. À, nhưng mà rốt cục thôi không đi. Ngày mai còn phải dậy sớm nữa. ○ だって、 「だって」は、相手の言葉に反対して、自分の状態やわけを説明する時の表現。 "datte" là cách nói khi giải thích lý do, trạng thái của mình, phản biện lại lời lẽ của đối phương. 例:A:もうタバコは吸わないって約束したでしょう。 B:だって、友達が吸えって1本くれたから…。 Ví dụ: A: Cậu đã giao kèo là không hút thuốc lá rồi mà. B: Thì bởi vì bạn nó kêu hút đi nên mới lấy 1 điếu... |
会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
Người nam và người nữ đang nói chuyện ở trung tâm thị dân. Tại sao người nam không học yoga? | |
男: | Trung tâm thị dân mở nhiều thứ quá nhỉ. |
女: | Đúng vậy. Thư pháp nè, đàm thoại tiếng Anh nè, các lớp tin học nữa. Thiệt ra thì từ tháng trước tớ cũng đang theo học lớp yoga ở đây. |
男: | Ừ...m, tớ chẳng hay biết gì cả. |
女: | Yoga tốt cho sức khỏe, có thể giải tỏa stress, tinh thần cũng thư thái nữa. Tập chung nha? Lúc trước cậu nói là muốn học cái gì đó mà, đây chẳng phải là cơ hội tốt sao? |
男: | Ừ...m, nhưng mà cơ thể của tớ cứng, với lại cũng không ưa vận động nữa. |
女: | Không phải môn thể thao nặng nhọc đâu, tập thử không? Ai cũng có thể tập hết mà. Thật sự dể lắm. |
男: | Ừm, nhưng mà lớp học đó bắt đầu từ trước đó rồi. Tự dưng vào nửa chừng, tớ không theo kịp đâu. |
女: | Không sao đâu. Lớp học này hướng đến đối tượng là những người mới học nên nội dung học cho dù tham gia khi nào cũng có thể theo kịp mà. |
男: | Hmm, vậy có được không? Nhưng mà những người tập yoga toàn là nữ phải không? |
女: | Không phải vậy đâu. Thầy giáo cũng là nam, với lại số người cũng khoảng 50-50 mà. |
男: | Hmm, thật là ngoài tưởng tượng. Nhưng cuối cùng thì tớ cũng sẽ không tham gia. |
Bởi vì sau khi tập mệt, về nhà thay đồ thật là phiền. | |
? | Tại sao người nam không học yoga? |