Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N1
(3) 「香り松茸、味シメジ」なんていうけれど、スーパーで売っている人工栽培されたシメジの味気ないこと。椎茸だってエノキだって同じ。味&香りは、採れてから経過した時間に反比例するのだから、今さら愚痴っても始まらないのだけれど。 その点に、山をほっつき歩いて(注1)見つけた茸は香ばしくて味が濃くて、おまけに見つけるまでの苦労や疲労や、吸い込んだ森の清浄な空気や、いちいち見とれた景色や、茸狩りの現場にやって来るのに費やした時間や金までが詰まっているのだから、ありがたいことこの上ない。 同じ狩りと言っても、鹿狩りや猪狩り、熊狩りなどに比べて茸狩りは、ひっそりと穏やかで殺生の罪悪感を覚えなくても済むというのに、ハンティングの魅力を十分に持ち合わせてもいる。狩りの対象を探索しなくてはならないということは、すなわち見つからない可能性もあるということで、賭け事につきものの偶然を必然にすべく(茸の特性や現場についての)一定の知識経験や技術を必要とし、その上さらに、幸運を必要とするということなのだ。未知と偶然があり、運不運があることこそが、人を狩りに駆り立てる魅力ではないだろうか。 まあ、そんなわけで、山で採りたての茸の味を覚えてからというもの、スーパーの茸売り場はパスするようになった。 (米原万里『心臓に毛が生えている理由』角川文庫による) (注1)ほっつき歩いて:あちこち歩き回って |
11 ありがたいことこの上ないとあるが、そう感じるのはなぜか。 1 いつでもおいしい茸が買えるから 2 美しい自然がすぐそばにあるから 3 苦労しなくても食べ物が手に入るから 4 いろいろな過程を経た成果だから |
1234
12 茸狩りについての筆者の説明と合っているものはどれか。 1 生物の命を奪うという点で、熊狩りなどと共通点がある。 2 茸が手に入るのはほとんど偶然によると言ってよい。 3 茸を見つけるためには運も知識も必要である。 4 最も大きな魅力は、新鮮であるということだ。
|
1234
13 筆者が述べていることと合っているものはどれか。 1 最近はスーパーで茸を買っていない。 2 経験を積めば積むほど、茸狩りが楽しくなる。 3 動物を殺す罪悪感がない分、茸狩りは気楽でいい。 4 茸狩りをするにも、良い道具をそろえることが肝心だ。 |
1234
| Bài Dịch |
「香り松茸、味シメジ」なんていうけれど、スーパーで売っている人工栽培されたシメジの味気ないこと。 | Người ta nói "nấm Tùng nhung thì thơm, nấm đùi gà thì ngon", nhưng nấm đùi gà được trồng nhân tạo bày bán ở siêu thị thì chẳng có vị gì cả. |
椎茸だってエノキだって同じ。 | Nấm hương hay nấm kim châm thì cũng vậy. |
味&香りは、採れてから経過した時間に反比例するのだから、今さら愚痴っても始まらないのだけれど。 | Mùi và vị thì tỉ lệ nghịch với thời gian trải qua từ lúc hái, cho nên giờ có ca cẩm cũng chẳng ích gì. |
その点に、山をほっつき歩いて(注1)見つけた茸は香ばしくて味が濃くて、おまけに見つけるまでの苦労や疲労や、吸い込んだ森の清浄な空気や、いちいち見とれた景色や、茸狩りの現場にやって来るのに費やした時間や金までが詰まっているのだから、ありがたいことこの上ない。 | Ở điểm đó thì nấm tìm thấy được khi đi lang thang trên núi thì có mùi thơm và vị đậm, hơn nữa công lao khó nhọc đến lúc tìm thấy, không khí trong lành của rừng hấp thụ, từng cảnh sắc nhìn thấy, thời gian và tiền của chi cho việc đến chỗ hái nấm đều được dồn nén lại nên không gì biết ơn bằng. |
同じ狩りと言っても、鹿狩りや猪狩り、熊狩りなどに比べて茸狩りは、ひっそりと穏やかで殺生の罪悪感を覚えなくても済むというのに、ハンティングの魅力を十分に持ち合わせてもいる。 | Mặc dù cùng là chữ "kari" (săn bắt, hái lượm), nhưng việc hái nấm so với việc săn bắt gấu, heo rừng, hươu thì âm thầm và êm ái, dù không có cảm giác tội lỗi sát sinh nhưng đều có đủ sức hút của việc săn lùng. |
狩りの対象を探索しなくてはならないということは、すなわち見つからない可能性もあるということで、賭け事につきものの偶然を必然にすべく(茸の特性や現場についての)一定の知識経験や技術を必要とし、その上さらに、幸運を必要とするということなのだ。 | Phải tìm kiếm đối tượng săn bắt đồng nghĩa với việc có khả năng không tìm thấy, để coi cái ngẫu nhiên gắn liền với sự cá cược là chuyện hiển nhiên thì cần có kĩ thuật và kiến thức kinh nghiệm nhất định (về chỗ nấm mọc và đặc tính của nấm), ngoài ra còn cần đến vận may nữa. |
未知と偶然があり、運不運があることこそが、人を狩りに駆り立てる魅力ではないだろうか。 | Chính vì có điều không biết và ngẫu nhiên, may và không may là sức hút thôi thúc con người săn bắt. |
まあ、そんなわけで、山で採りたての茸の味を覚えてからというもの、スーパーの茸売り場はパスするようになった。 | Và với lý do đó nên kể từ lúc biết được mùi vị của nấm mới hái trên núi thì các quầy bán nấm ở siêu thị mới được thông qua. |
| Từ Vựng |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | かおりまつたけ | 香り松茸 | nấm Tùng nhung thơm |
| 2 | あじシメジ | 味シメジ | nấm đùi gà ngon |
| 3 | じんこうさいばい | 人工栽培 | trồng nhân tạo |
| 4 | とれる | 採れる | hái |
| 5 | はんぴれい | 反比例 | tỉ lệ nghịch |
| 6 | ぐちる | 愚痴る | ca thán |
| 7 | ほっつきあるく | ほっつき歩く | thơ thẩn, lang thang |
| 8 | こうばしい | 香ばしい | thơm |
| 9 | せいじょう | 清浄 | trong lành |
| 10 | かり | 狩り | săn bắt |
| 11 | ついやす | 費やす | tiêu xài |
| 12 | しか | 鹿 | hươu |
| 13 | いのしし | 猪 | heo rừng |
| 14 | くま | 熊 | con gấu |
| 15 | ひっそりと | len lén | |
| 16 | せっしょう | 殺生 | sát sinh |
| 17 | ざいあくかん | 罪悪感 | cảm giác tội lỗi |
| 18 | ハンティング | săn lùng | |
| 19 | みりょく | 魅力 | sức hút, quyến rũ |
| 20 | かりたてる | 駆り立てる | thúc giục |
| Ngữ Pháp |
None
| Tham Khảo Thêm |
None