Free-Mỗi ngày một bài Dokkai N2
次は株式会社ノースの新入社員のための電話のかけ方の注意書きである。下の問いに対する答えとして最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。 |
問1 この会社が新入社員に求めている敬語の使い方はどれか。 1 敬語を間違って使ってもいい。 2 常に正しい敬語を使用するべきだ。 3 相手によって敬語を使ったり使わなかったりしてもいい。 4 相手が気分を悪くするような敬語を使うべきではない。 |
問2 電話のかけ方で正しいのはどれか。 1 電話に出たらまず相手の名前を聞く。 2 会社では昼休みには電話をかけてはならない。 3 電話には早く出るべきだ。 4 苦情電話ではまずこちらのミスを認めて謝る。 |
Bài Dịch |
1. 電話をかける時間:始業前、昼休み、終業後は急ぎの場合以外電話しないこと。 | 1. Thời gian gọi điện: trước khi bắt đầu giờ làm, giờ nghỉ trưa, sau giờ làm thì ngoài trường hợp khẩn cấp thì không được gọi. |
2. 電話を受ける場合:なるべくベルが3回鳴る前に電話に出ること。 | 2. Trường hợp nhận cuộc gọi: cố gắng bắt máy trước khi đổ chuông lần thứ 3. |
3. 名前を言う:「はい、株式会社ノースの○○でございます」と名前を言うこと。 | 3. Xưng tên: nêu tên "Vâng, tôi là ... của công ty TNHH Nosu". |
4. 用件はもう一度言って確認すること。メモも取ること。 | 4. Nói 1 lần nữa sự việc muốn truyền đạt để xác nhận. Cũng cần ghi chú lại. |
5. 敬語を使ってはっきり丁寧に話すこと。いい印象を与えるようにすること。 | 5. Sử dụng kính ngữ, nói chuyện rõ ràng lịch sự. Cố gắng tạo ấn tượng tốt. |
敬語 | Kính ngữ |
・相手を「○○社さん」「○○部長様」のように、会社名や役職名に「さん」「様」をつけることは敬語としては間違なので使わないほうがいいが、使わなければならないこともある。相手に合わせること。 | + Thêm "san", "sama" vào tên công ty, tên chức vụ chẳng hạn "công ty... san", "trưởng phòng ... sama" là cách dùng kính ngữ sai, không nên sử dụng, nhưng cũng có lúc phải dùng đến. Phải làm sao cho phù hợp với đối phương. |
・「~差し上げる」という敬語表現は文法上は間違いではないが気分を悪くする人がいるのでなるべく使わないこと。 | + Cách nói kính ngữ "~sashiageru" về mặt ngữ pháp thì không sai nhưng có người có cảm giác không hay cho nên cố gắng đừng sử dụng. |
・相手の会社は「御社・そちら様」、自分の会社は「当社・わたくしども」などと言うこと。 | + Công ty đối phương thì dùng "Onsha, sochirasama", công ty mình thì dùng "tousha, watashikudomo". |
・上司の呼び方 | + Cách gọi cấp trên |
社外の人からの電話:「部長の○○」あるいは「○○」のように名前に「さん」などをつけないこと。 | Điện thoại từ người ngoài công ty: không thêm "san" vào tên chẳng hạn "trưởng phòng ..." hoặc "...". |
社内:「○○部長」あるいは「部長」と役職名で呼ぶこと。 | Trong công ty: thì gọi bằng chức danh là "trưởng phòng ..." hoặc "trưởng phòng". |
上司のご家族からの電話:「○○課長」あるいは「課長」のように言うこと。 | Điện thoại từ người nhà của cấp trên: phải nói là "trưởng ban ..." hoặc "trưởng ban". |
6. (注)苦情電話:まず、迷惑をかけたことを謝ること、相手の言いたいことを良く聞いて相手を落ち着かせること、簡単にどちらが悪いと言わないこと、電話をくれた礼を言うこと。 | 6. Điện thoại than phiền: trước tiên phải xin lỗi vì đã làm phiền, nghe kĩ điều đối phương muốn nói, trấn an đối phương, không nói đơn giản là ai sai, nói cảm ơn vì đã gọi. |
7. 長々話さないこと。相手の気分を悪くさせるようなことを言わないように気をつけること。 | 7. Không nói dông dài. Chú ý không nói những gì làm đối phương không vui. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | いそぎ | 急ぎ | gấp gáp |
2 | やくしょくめい | 役職名 | tên chức danh |
3 | くじょう | 苦情 | than phiền |
4 | あやまる | 謝る | xin lỗi |
Ngữ Pháp |
None
Tham Khảo Thêm |
None