Free-Mỗi ngày một mẫu Ngữ Pháp N1
Mẫu câu | ~とあって/あれば |
Cấu trúc | Vる/た + とあって/あれば Aな Aい / N |
Ý nghĩa & Cách dùng | ~という特別な状況なので→ 普通と違う状況 Vì tình trạng đặc biệt... (khác với bình thường) 特別な状況なら→ 普通とは違う状況、行為 Nếu là tình trạng đặc biệt (tình trạng, hành vi khác thường) |
1. | Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp Flash plugin. 夏休みとあって、プールは朝から子どもたちいっぱいだ。 Vì là nghỉ hè, nên từ sáng, hồ bơi đầy ắp trẻ em. 夏休み(なつやすみ) 朝(あさ)
|
2. | この映画はアカデミー賞候補に挙がっているとあって、封切前から評判が高い。 Bộ phim này được đề cử giải thưởng Viện hàn lâm, nên từ trước khi công bố, đã được đánh giá cao.
映画(えいが) 賞(しょう) 候補(こうほ) 券(けん) 評判(ひょうばん) |
3. | 新しい橋が開通したが、料金が高いとあって利用者が少ない。 Cây cầu mới đã được thông xe, nhưng vì phí mắc nên ít người sử dụng.
新しい(あたらしい) 橋(はし) 開通する(かいつうする) 利用者(りようしゃ) |
4. | パソコンの習得が就職に有利とあって、パソコンスクールが大はやりだ。 Biết vi tính có lợi cho việc xin việc làm nên các trường tin học đang rất sốt. 習得(しゅうとく) 就職(しゅうしょく) 有利(ゆうり)
|
5. | 親は子どものためとあれば、多少のお金は惜しまないものだ。 Vì lo cho con mình, nên cha mẹ không tiếc chi chuyện tiền bạc. 親(おや) 多少(たしょう) 惜しい(おしい)
|
6. | Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp Flash plugin. 「どうしても必要とあれば、10万円ぐらいお貸ししないものでもありませんよ」 “Nếu như bạn cần bằng mọi giá, thì không phải là tôi không cho cậu mượn 100 ngàn yen.”
必要(ひつよう) 貸す(かす) |
7. | 親友の頼みとあっては断るわけにはいかない。 Vì là đứa bạn thân nhờ nên tôi không thể từ chối.
親友(しんゆう) 頼む(たのむ) 断る(ことわる) |