Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N2)
| 問題に何も印刷されていません。まず、文を聞いてください。それから、その返事を聞いて、1から4の中から、正しい答えを一つ選んでください。 |
| TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
| 1 | こうつうひ | 交通費 | phí đi lại |
| 2 | いちおう | 一応 | tạm thời, trước mắt |
| 3 | つうやく | 通訳 | thông dịch |
| 4 | しかく | 資格 | bằng cấp |
| 5 | おうぼする | 応募する | ứng tuyển |
| 6 | せいげん | 制限 | giới hạn |
| 7 | じっくり | thấu đáo, kĩ lưỡng |
| 解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ ● 一応、通訳の資格がないとできないんですよ、 =通訳が資格がないとできないということになっているんですよ、 例 「必要ないかもしれませんが、毎日、一応、学生証は持ってきて下さい」 Ví dụ: "Chắc có lẽ không cần, nhưng trước mắt, mỗi ngày hãy mang theo thẻ học sinh nhé." ● もともと翻訳をやってた =前から翻訳をやっていた 例 A:山田君、誘ったのにまだカラオケには行かないって。 B:彼は、もともとひとり静かにしている方が好きなんだよ。 Ví dụ: A: Nghe nói thằng Yamada, mình mời mà nó không vẫn không đi hát karaoke. B: Nó vốn dĩ thích những nơi yên tĩnh một mình thôi. ● 結構、あちこちのお国の方 =かなりいろいろな国からいらっしゃるので。 例 A:昨日、動物園に初めて行かれたそうですね。どうでしたか。 B:ええ、結構、面白かったですよ。 Ví dụ: A: Hôm qua, nghe nói lần đầu tiên cậu đi vườn bách thủ hả? Thấy thế nào? B: Ừm, khá là thú vị. ● 女性が8割でしょうかね。 =女性が8割でしょうか、たぶんそうだと思いますが。 例 [彼は35歳くらいでしょうかね] Ví dụ: "Anh ta chắc khoảng 35 tuổi." ● じっくり最後までご案内できなくて残念 =時間をかけて最後までに十分満足できるようなご案内ができなくて残念 例 A:この数学の問題、わかんないや。教えてくれよ。 B:数学は、まず、じっくり考えなくちゃだめだよ。 Ví dụ: A: Bài tập môn toán này tôi không biết làm. Chỉ tôi đi. B: Toán thì trước hết phải suy nghĩ kĩ. |
| 会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
| * | Người phụ nữ đang nói chuyện. |
| F: | Tôi đã 68 tuổi, và đang làm tình nguyện tại viện bảo tàng. |
| Tiền đi lại thì tôi có nhận, nhưng trước mắt nếu không có chứng chỉ thông dịch, tôi không thể làm. | |
| Trước đây tôi đã từng làm phiên dịch. | |
| Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho xã hội, nên tôi đã đăng kí ứng tuyển. | |
| Vì có khá nhiều người ở các quốc gia đến đó. | |
| Giải thích xong, đến lúc chia tay, được mọi người nói "Xin cảm ơn. Chúng tôi sẽ ghé nữa." thì tôi có cảm giác mình phải tiếp tục mãi. | |
| Tình nguyện viên từ độ tuổi từ 26-75, có lẽ trong đó 80% là nữ giới, tôi nghĩ thế. | |
| Hầu hết là người Nhật, và những người nước ngoài giỏi tiếng Nhật họ cũng làm nữa. | |
| Vì thời gian có hạn nên nhiều lúc cảm thấy tiếc vì không thể giải thích hết, cũng như hướng dẫn cặn kẽ đến cùng cho họ được | |
| ? | Lý do người phụ nữ tiếp tục làm tình nguyện viên ở viện bảo tàng là gì? |
| 1. | Vì đội ngũ nữ tình nguyện viên là 80% |
| 2. | Vì muốn được mọi người nói muốn đến nữa |
| 3. | Vì được viện bảo tàng trợ cấp chi phí đi lại |
| 4. | Vì chưa thể giải thích một cách đầy đủ cặn kẽ |