Free-Mỗi ngày 30 phút học nghe (N2)
問題に何も印刷されていません。まず、文を聞いてください。それから、その返事を聞いて、1から3の中から、正しい答えを一つ選んでください。 |
* | 515 | |
M: | 1618.9 | |
F: | 19.221.9 | |
M: | 22.234.5 | |
3541.7 | ||
F: | 4245.7 | |
M: | 4653.8 | |
F: | 54.157.1 | |
M: | 57.362 | |
F: | 62.366.1 | |
M: | 66.471 | |
F: | 71.378.4 | |
M: | 78.782 | |
? | 8792 |
Câu hỏi | Dịch |
男の先生はこの後、まず何をしますか。 | Giáo viên nam sau đây sẽ làm gì trước tiên? |
1.ホームページを見る | Xem trang chủ |
2.メールをする | Gửi email |
3.役所の窓口へ行く | Đến quầy tiếp tân của ủy ban |
4.窓口に電話で確認する | Gọi điện thoại đến quầy tiếp tân để xác nhận |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | 報告書 | ほうこくしょ | bản báo cáo |
2 | 統計 | とうけい | thống kê |
3 | 役所 | やくしょ | văn phòng hành chính |
4 | 自動返事メール | じどうへんじメール | mail trả lời tự động |
5 | 当機関 | cơ quan chúng tôi | |
6 | 目を通す | めをとおす | xem qua, lướt mắt qua |
7 | わざわざ | bỏ công, cất công | |
8 | 時間帯 | じかんたい | khoảng thời gian |
解説 | 覚えておきたい会話表現 Mẫu hội thoại cần nhớ ● それがね 前の事柄に何か問題がある時に使う表現 Cách nói sử dụng khi sự việc đằng trước có vấn đề gì đó. 例 A:昨日のデート、楽しかった? B:それがさ、彼女、来なかったんだよ。がっかりだ。 Ví dụ: A: Buổi hẹn hò hôm qua, vui chứ? B: Cái đó thì..., cô ấy đã không tới. Thất vọng. ● 「じゃ、直接窓口で聞くしかないですね」 「だろう?」 「だろう」は「そうだろう」の省略形。 "darou" là thể rút gọn của "sou darou". =(行くしかない)でしょう? 例 A:う~ん、彼女、何か怒ってるんだよな。 B:そう言えば、ずっと怖い顔してるし、さっきも挨拶してくれなかったし、確かに変ですよね。 Ví dụ: A: Hmm, cô ấy đang tức giận gì đó nhỉ. B: Nhắc mới để ý, chỉ làm bộ mặt đáng sợ suốt, lúc nãy cũng không chào hỏi, thật là lạ. A:だろう? ● 急いでるから、この際、いいよ。 =急いでいるから、もうこの場合はいいですよ。 例 A:どうしよう、お茶もコーヒーも切れてる。お客様にジュースをお出ししてもいい? B:う~ん、仕方ないから、この際、それでいいよ。 Ví dụ: A: Làm sao giờ, trà và cà phê đều hết rồi. Pha nước ép trái cây cho khách được không? B: Ừ...m, không cách nào khác, giờ vậy cũng được. |
会話練習 |
♦ Hướng dẫn: Luyện nói trôi chảy với nội dung bên dưới.
* | Ở trường đại học, hai giảng viên đang nói chuyện. Giảng viên nam sau đây sẽ làm gì trước tiên? |
M: | Thôi tiêu rồi, tiêu rồi. |
F: | Sao thế hả thầy Tanaka? |
M: | Thật ra là tôi được nhờ viết gấp một bản báo cáo nọ, nhưng mà tôi cần phải có tài liệu thống kế mới viết được. Vì vậy tôi muốn liên lạc tới một văn phòng hành chính nọ... |
Tôi đã điện thoại nhiều lần, nhưng chỉ nghe tín hiệu trả lời tự động thôi. Nên rốt cục tôi chỉ còn cách đi tới đó thôi. | |
F: | Ừ..., vậy gửi email thì sao thầy? |
M: | Cái đó thì, sẽ có email trả lời tự động, nói là "Vui lòng xác nhận tại trang chủ của cơ quan chúng tôi". |
F: | Vậy thầy cũng đã xem qua rồi chứ? |
M: | Dĩ nhiên, nhưng mà tôi không tìm thấy thông tin tôi muốn biết. |
F: | Vậy thì chỉ còn cách hỏi trực tiếp tại quầy tiếp dân thôi. |
M: | Chắc có lẽ vậy? Tôi sẽ xem trang chủ đó thêm lần nữa rồi sẽ làm thế. |
F: | Nhưng mà cất công đến tận nơi cũng hơi... Thầy thử gọi vào lúc khác xem sao? |
M: | Thôi, tôi đang gấp, cách này là được rồi. |
? | Giảng viên nam sau đây sẽ làm gì trước tiên? |