Free-Mỗi ngày 30 phút học Dokkai N4-N3-N2
Mondai |
文章を読んで、文章全体の内容を考えて、[ 1 ]から[ 5 ]の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。 |
世界中のどこででも仕事ができる人とはどんな人でしょうか。それは、その国の習慣を大事にしながら、自分の得意なことができる人のことだと思います。 外国人が働きやすい会社は、考え方やルール[ 1 ]、日本人も外国語を使うなど、働く環境が他の国と同じになっている必要があります。[ 2 ]、そこで働く外国人は、自分の国のやり方だけでなく、日本的な考え方も大切にする[ 3 ]。日本はあなた[ 4 ]「外国」です。[ 5 ]、日本の会社のやり方を受け入れ、日本人とうまくコミュニケーションできることが大切だからです。 |
はべつとしてにかかわりなくはもちろんにつれて
ところでそのうえなぜならしかし
べきでしょうはずでしょうのですことです
としてによってにとってとともに
そこで成功するにはあそこで成功するにはそこで成功するのは
あそこで成功するのは
Bài Dịch |
世界中のどこででも仕事ができる人とはどんな人でしょうか。 | Người có thể làm việc ở bất cứ nơi đâu trên thế giới là người như thế nào? |
それは、その国の習慣を大事にしながら、自分の得意なことができる人のことだと思います。 | Tôi nghĩ đó là người vừa làm được những thế mạnh của mình, vừa trân trọng tập quán của đất nước đó. |
外国人が働きやすい会社は、考え方やルール[ はもちろん ]、日本人も外国語を使うなど、働く環境が他の国と同じになっている必要があります。 | Công ty mà người nước ngoài dễ dàng làm việc thì ngoài cách suy nghĩ và quy tắc, môi trường làm việc cũng cần giống với nước khác, chẳng hạn như người Nhật cũng sử dụng ngoại ngữ. |
[ しかし ]、そこで働く外国人は、自分の国のやり方だけでなく、日本的な考え方も大切にする[ べきでしょう ]。 | Tuy nhiên, người nước ngoài làm việc ở đó thì không chỉ cách làm ở đất nước mình, còn phải nên trân trọng suy nghĩ mang hồn Nhật nữa. |
日本はあなた[ にとって ]「外国」です。 | Đối với bạn, nước Nhật là nước ngoài. |
[ そこで成功するには ]、日本の会社のやり方を受け入れ、日本人とうまくコミュニケーションできることが大切だからです。 | Vì thế để thành công, điều quan trọng là tiếp thu cách làm ở công ty Nhật và có thể giao tiếp tốt với người Nhật. |
Từ Vựng |
TT | Mục từ | Hán Tự | Nghĩa |
1 | かんきょう | 環境 | môi trường, hoàn cảnh |
2 | うけいれる | 受け入れる | tiếp nhận |
3 | コミュニケーション | giao tiếp | |
4 | せかいじゅう | 世界中 | khắp thế giới |
5 | しごと | 仕事 | Việc, công việc |
6 | しゅうかん | 習慣 | Tập quán |
7 | だいじ | 大事 | quan trọng |
8 | じぶん | 自分 | bản thân, tự mình |
9 | とくい | 得意 | Giỏi (một cái gì), Đắc ý, tâm đắc |
10 | がいこくじん | 外国人 | Người nước ngoài |
11 | おもう | 思う | Nghĩ |
12 | かいしゃ | 会社 | Công ty |
13 | かんがえかた | 考え方 | Cách suy nghĩ |
14 | ルール | luật lệ, quy tắc, quy định | |
15 | にほんじん | 日本人 | Người Nhật |
16 | がいこくじん | 外国語 | Tiếng nước ngoài |
17 | つかう | 使う | sử dụng |
18 | はたらく | 働く | làm việc |
19 | ほかのくに | 他の国 | Đất nước khác |
20 | おなじ | 同じ | Cùng, đều |
21 | ひつよう | 必要 | Cần thiết |
22 | じぶん | 自分 | bản thân, mình |
23 | にほんてき | 日本的 | mang phong cách Nhật |
24 | たいせつ | 大切 | Quan trọng |
25 | せいこう | 成功 | Thành công |
Ngữ Pháp |
Mẫu câu | ~べきだ ~べきではない |
Cấu trúc | Vる べきだ *する→すべきだ |
Ý nghĩa & Cách dùng | nên, phải ~ 「当然~しなければならないと思う」という話し手の強い意見を表す。 |
1. | 借りたお金は返すべきだ。 Tiền đã mượn thì phải trả.
借りる(かりる) お金(おかね) 返す(かえす) |
2. | 部屋に入る前に、一言「失礼します」と挨拶するべきだ。 Trước khi vào phòng thì nên lên tiếng chào một lời là "Xin lỗi!"
部屋(へや) 入る(はいる) 前(まえ) 一言(ひとこと) 失礼する(失礼する) 挨拶する(あいさつする) |
3. | 上司に対しても、悪いことは悪いとはっきり言うべきだ。 Dù là đối với cấp trên thì những chuyện không tốt cũng nên nói rõ ra là nó không tốt.
上司(じょうし) 対して(たいして) 悪い(わるい) 言う(いう) |
4. | アルコールに弱い人は、勧められても酒を飲むべきではない。 Những người uống bia rượu kém thì không nên uống rượu dù được mời mọc thế nào đi nữa.
弱い(よわい) 人(ひと) 勧める(すすめる) 酒(さけ) 飲む(のむ) |
5. | 子供に1日に2時間以上も、テレビでゲームをさせるべきではない。 Không nên cho phép trẻ em chơi game điện tử hơn 2 giờ 1 ngày.
子供(こども) 1日(いちにち) 2時間(にじかん) 以上(いじょう) |
Mẫu câu | ~はもちろん |
Cấu trúc | N はもちろん |
Ý nghĩa & Cách dùng | ~đương nhiên ~ 「AはもちろんB,C」の形で、「Aは当然だが、それだけでなくB,Cも」という意味。 |
1. | 子供のころは、勉強の塾はもちろん、スポーツの塾にまで通った。 Khi còn nhỏ chuyện học thêm là đương nhiên nhưng tôi đã đi học thêm cả các môn thể thao nữa.
子供(こども) 勉強(べんきょう) 塾(じゅく) 通う(かよう) |
2. | 酒好きの課長はもちろん、新入社員も飲み会には参加する。 Trưởng nhóm thích rượu là đương nhiên thế nhưng cả nhân viên mới vào công ty cũng tham gia vô tiệc nhậu nữa.
酒好き(さけずき) 課長(かちょう) 新入社員(しんにゅうしゃいん) 飲み会(のみかい) 参加する(さんかする) |
3. | 晴れの日はもちろん、雨でも雪の日でもトレーニングは休まない。 Ngày đẹp trời thì đương nhiên rồi nhưng cả ngày mưa hay ngày tuyết rơi đều tập luyện không ngừng nghỉ.
晴れ(はれ) 日(ひ) 雨(あめ) 雪(ゆき) 休む(やすむ) |
4. | 田舎の商店では、食料品はもちろん、薬、ノートも買えます。 Ở các cửa tiệm ở vùng quê thì thực phẩm là đương nhiên nhưng bạn còn có thể mua cả thuốc men và tập vở nữa.
田舎(いなか) 商店(しょうてん) 食料品(しょくりょうひん) 薬(くすり) 買う(かう) |
Mẫu câu | ~にとって |
Cấu trúc | N にとって |
Ý nghĩa & Cách dùng | đối với ~ 「~には」「~の立場から見て」という意味。 後ろには判断や評価が来る。 |
1. | 「あなたにとって、何が一番大切ですか」「私にとって、家族が一番です」 "Đối với bạn điều gì là quan trọng nhất?" "Đối với tôi, gia đình là quan trọng nhất."
何(なに) 一番(いちばん) 大切(たいせつ) 私(わたし) 家族(かぞく) |
2. | 「僕にとっては、お金が一番大切です。」 "Đối với tôi, tiền là quan trọng nhất."
僕(ぼく) お金(おかね) 一番(いちばん) 大切(たいせつ) |
3. | だれにとっても、子供のころの思い出は忘れられないものだ。 Đối với bất kỳ ai thì những kỷ niệm về thuở ấu thơ là những điều không thể nào quên.
子供(こども) 思い出(おもいで) 忘れられる(わすれられる) |
4. | 政治家は国民にとっての利益を最優先に考えるべきだ。 Các chính trị gia nên xem xét ưu tiên hàng đầu đến lợi ích đối với người dân.
政治家(せいじか) 国民(こくみん) 利益(りえき) 最優先(さいゆうせん) 考える(かんがえる) |
Tham Khảo Thêm |
None