-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
Là lời chào dùng vào thời gian ban ngày hoặc cũng có thể dùng khi lần đầu gặp nhau trong ngày, bất kể lúc đó là ban ngày hay buổi tối.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
A: | Chào buổi sáng thầy ạ. |
B: | Chào em. |
Khi người hỏi/ trả lời ở vị trí xã hội cao hơn người còn lại thì họ có thể dùng thể thông thường, ngắn gọn. Tuy nhiên người ở vị trí thấp hơn (nếu không thật sự có mối quan hệ thân thiết) vẫn phải dùng thể lịch sự để hỏi/ trả lời với người kia.
Lời chào được dùng khi gặp nhau vào buổi sáng.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
A: | えみさん じゃーね。 |
B: | うん。また明日(あした)。 |
Dịch:
A: | Emi này, hẹn gặp lại. |
B: | Ừ. Mai gặp. |
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“じゃ~ ね” thường dùng cho lời chào tạm biệt, kết thúc sự gặp mặt trong thời khắc đó, và hứa hẹn sự gặp gỡ/ tiếp xúc sẽ còn. Mặc dù “さよなら” mang ý nghĩa chào tạm biệt nhưng thường dùng cho các trường hợp chia ly không gặp lại.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
A: | Xin phép về trước. |
B: | Anh vất vả rồi. |
Mẫu chào hỏi này thường được dùng trong công ty, cơ quan làm việc.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
“すみません” thường được dùng cho những trường hợp mở lời trước ( xin lỗi, xin phép) cho chủ đề nói. Hoặc dùng để xin lỗi đối với những trường hợp không cố ý, hoặc những việc nhỏ, mức độ nghiêm trọng thấp hơn “ごめんなさい”.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
A: | Anh đi đây. |
B: | Anh đi nhé. |
Đây có thể xem như một tập quán của người Nhật, đặc biệt trong gia đình.
Khi đi ra khỏi nhà/ công ty/ cơ quan, người đi sẽ nói và người ở lại cũng cần đáp lại.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
A: | Anh về rồi đây. |
B: | Mừng anh đã về. |
Khi đi ra khỏi nhà/ công ty, lúc về sẽ nói ただいま và người ở nhà/công ty sẽ đáp lại おかえりなさい. おかえり là cách nói thân mật của おかえりなさい.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
A: | どうもありがとうございます。 |
B: | いいえ、どういたしまして。 |
Dịch:
A: | Xin cảm ơn |
B: | Không có chi |
Đây là lời cảm ơn và đáp lại phổ biến ở Nhật.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
A: | Thời tiết đẹp nhỉ. |
B: | Ừ, đúng vậy. |
“よ” và “ね” thường được dùng đệm phía cuối câu để thể hiện cảm xúc của người nói. Thường được dùng trong văn nói thông thường. Tương tự như tiếng việt có những từ như “đấy”, “nhỉ”,… (từ cảm thán đặt cuối câu).
“ええ” thường thể hiện sự đồng tình với người còn lại.
-
Yêu cầu cập nhậtĐể nghe được file âm thanh bạn cần phải nâng cấp
Flash plugin.
Dịch:
A: | Khỏe không? |
B: | Vâng, mình khỏe. |
Thông thường khi gặp nhau người Nhật thường xem đây là một câu chào hỏi cần có, kể cả trong quan hệ công việc hay xã hội.